intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Long Điền” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Long Điền

  1. Equation Chapter 1 Section 1PHÒNG GIÁO MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022– 2 DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ Thời gian làm bài: 45 phút Nhận Thông Vận Cộng biết hiểu dụng Chủ đề ( Mức ( Mức Mức độ Mức độ độ 1 ) độ 2 ) 3 4 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chươn - Viết - Sử g 1: được dụng - Vận công định dụng Điện thức luật Ôm được học tính tính định điện trở được luật Jun tương điện trở – Len- đương xơ để tương đối với giải bài đương đoạn tập của mạch - Vận đoạn dụng nối tiếp mạch được gồm mắc công nhiều nhất ba song thức = điện trở song U.I đối - Viết gồm hai với được hệ điện trở đoạn thức của thành mạch. định phần. luật Jun – Len- xơ. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm
  2. dây dẫn. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Số câu 3 1/2 1 1 1/2 6 Số điểm 1.5 1.5 1.5 0.5 1 6 % 5% 15% 15% 5% 10% 60% Chươn - Nêu - Biết - Vận - Vận g 2: được dùng dụng dụng Điện từ một số nam được được học ứng châm quy tắc quy tắc dụng thử để nắm tay bàn tay của nam phát phải để trái và châm hiện sự xác định quy tắc điện tồn tại nắm tay chiều của từ phải - Biết của trường. trong được đường một số quy tắc sức từ hình vẽ bàn tay trong phức trái để lòng tạp (2D xác định ống dây va 3D) chiều khi biết có tính của lực chiều trừu điện từ. dòng tượng điện và cao. ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu
  3. tố kia. Số câu 2 1/3 2/3 1 4 Số điểm 1 1 1 1 4 % 10% 10% 10% 10% 40% Tổng số 5 1/2 1+1/3 1 1/2 + 2/3 1 10 câu Tổng số 2.5 1.5 2.5 0.5 2 1 10đ điểm % 25% 15% 25% 5% 20% 10% 100%
  4. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm ) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng: Câu 1: Công thức tính điện trở tương đương gồm ba điện trở mắc nối tiếp là: A. Rtđ = ( R1.R2.R3 )/3 B. Rtđ = R1.3 C. Rtđ = R1+ R2. R3 D. Rtđ = R1 + R2 + R3 Câu 2: Quy tắc bàn tay Trái dùng để xác định A. Chiều của đường sức từ. B. Chiều của lực điện từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn D. Chiều của các cực nam châm Câu 3: Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây? A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay Câu 4: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ. Công thức nào sau đây không đúng: A. B. C. D. Câu 5: Trên một bóng đèn có ghi 220V- 75W. Thông tin nào sau đây không đúng? A. Hiệu điện thế định mức để đèn hoạt động bình thường là 220V. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn luôn là 220V. C. Công suất định mức của đèn khi hoạt động bình thường là 75W. D. Khi mắc vào nguồn 220V thì công suất của đèn là 75W. Câu 6: Một bóng đèn hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 12V và khi đó cường độ dòng điện qua đèn là I = 2A. Công suất của đèn khi hoạt động bình thường có giá trị: A. 6W B. 12W C. 24W D. 48W II. Tự luận : (7.0 điểm) Câu 7 : (2.5 điểm) a. Viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ, chú thích các đại lượng trong công thức ? b. Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80 đặt vào hiệu điện thế 200 V. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút theo đơn vị Jun. Câu 8: (1.5 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ trong đó R 1 = 20 và R2 = 30, vôn kế chỉ 60 V. Tính: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Câu 9: (2 điểm) a. Nếu có một kim nam châm thử thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không? b. Vận dụng qui tắc nắm tay phải vẽ và xác định chiều đường sức từ của ống dây c. Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều của dòng điện ở hình vẽ dưới đây
  5. Câu 10: (1 điểm) Trong hình vẽ khung dây được đặt song song với mặt phẳng của nam châm. Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB, BC, CD và AD. ----------------Hết---------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Duyệt đề Người ra đề Thịnh Thị Thanh Hương Lê Thị Thu Hương
  6. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022– 2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A A B C Biểu điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 II. Tự luận: ( 7.0 điểm ) Câu Nội dung Điểm Câu 7 a. Hệ thức: Q = I2Rt (2.5 điểm) Trong đó: 1đ I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) R: Điện trở của dây dẫn (Ω) 0.5đ t: Thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s) Q: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J) b. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 20 phút là: Q = I2Rt = U2 t/R = 2002 . 1200 / 80 = 600000 J ( HS có thể giải cách khác) 1.0đ Câu 8 a. Điện trở tương đương của mạch điện là: 0.5 đ (1.5điểm) Rtđ = b. Do R1//R2 nên ta có UAB = U1 = U2 = 60V Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính là => => 0.5đ 0.25đ 0.25đ Câu 9 a. Đặt kim nam châm gần dây dẫn, nếu kim nam châm vẫn chỉ theo hướng Bắc (2 điểm) – Nam địa lí thì dây dẫn không có dòng điện, nếu kim nam châm lệch khỏi 1.0đ hướng Bắc – Nam địa lí thì dây dẫn có dòng điện. b.- Dựa vào 2 cực của ống dây, dòng điện đi từ cực dương qua các vòng dây đến cực âm (đi từ phải qua trái). Áp dụng qui tắc nắm tay phải ta xác định được chiều đường sức từ trong ống dây là chiều từ phải sang trái 0.5đ + Đầu bên trái là cực N vì có các đường sức từ đi ra, đầu bên phải là cực S vì có các đường sức từ đi vào. c. Áp dụng qui tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của dòng điện là chiều 0.5đ hướng từ trước ra phía sau trang giấy.
  7. Câu 10 Từ trường do nam châm tạo ra hướng từ cực Bắc (N) vào cực Nam (S). (1 điểm) - Hai thanh BC và AD có dòng điện chạy qua nhưng song song với đường sức từ nên không có lực điện từ tác dụng. - Áp dụng quy tắc bàn tay trái, xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD có dòng điện I chạy qua. Ta có lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB 0.5đ vuông góc với AB hướng xuống. Lực điện từ tác dụng lên đoạn dây CD vuông góc với CD hướng lên (hình vẽ). 0.5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2