intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 702)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 702)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 702)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN VẬT LÝ 10  Thời gian làm bài : 45 phút;  Mã đề 702 I. TRẮC NGHIỆM r r Câu 1:  Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực  F  thì vật thu được gia tốc  a . Hệ thức  đúng là r r r r r r A.   F = m.a . B.   F = m.a . C.   F = m.a . D. .  F = −m.a . Câu 2:  Trong một cuộc đua xe đạp, trên một đoạn đường thẳng, xe của vận động viên Nam  đang dẫn đầu với vận tốc không đổi 8 m/s. Xe của vận động viên Quốc chạy thứ nhì, cách  Nam 10 m và đang có vận tốc 6 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi. Sau 20 s thì Quốc bắt  kịp Nam. Sau khi bắt kịp Nam, Quốc giữ vận tốc không đổi. Ngay sau đó Nam tăng tốc, sau 30  s thì cả hai cùng về tới đích. Để Nam có thể về đích cùng lúc với Quốc thì Nam phải tăng tốc  với gia tốc là A.  a = 0,33 m/s2. B.  a = 0,20 m/s2. C.  a = 0,07 m/s2. D.  a = 0,05 m/s2. Câu 3:  Một vật có khối lượng  20kg  bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ  dưới tác dụng   r 2 của lực  F  hợp với phương ngang góc  α = 30 (hình vẽ) và có độ lớn  F = 100N . Lấy  g=10m/s ,  0 bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là r F A.   216,5m . B.   43,3m . C.   250, 0m . D.  125, 0m . Câu 4:  Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có A.  vận tốc giảm đều theo thời gian. B.  gia tốc tăng đều theo thời gian. C.  vận tốc tăng đều theo thời gian. D.  gia tốc giảm đều theo thời gian. Câu 5:  Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường thẳng với vận tốc v1 và v2  . Hỏi khi  hai đầu máy chạy ngược chiều nhau thì vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai  là bao nhiêu?  A.  v1,2 = v1 – v2. B.  v1,2 = v1 C.  v1,2 = v2 D.  v1,2 = v1+ v2.  Câu 6:  Trọng lực là A.  lực hút giữa hai vật bất kì. B.  lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật. C.  lực hút của Mặt Trăng tác dụng vào vật. D.  lực hút của Mặt Trời tác dụng vào vật.  Câu 7:    Một vận động viên điền kinh trong cuộc thi chạy cự  ly ngắn (coi chuyển động là  Trang 1/5 ­ Mã đề 702
  2. thẳng đều) có đồ  thị  độ  dịch chuyển – thời gian được biểu diễn như  Hình 5. Vận tốc của   chuyển động là d(m) 30 d 10 t O 2 6 t(s) Hình 5 A.   v =5m/s . B.   v =-5m/s . C.   v =7,5m/s . D.   v =2,5m/s . Câu 8:  Một học sinh thả rơi tự do một viên phấn từ hành lang của lớp học. Sau đó 0,5 s, tại   hành lang của lớp học phía dưới,  cách hành lang của lớp học phía trên 6 m có một học sinh   khác cũng thả rơi tự do một viên phấn khác. Biết cả hai viên phấn cùng chạm đất đồng thời.   Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách từ hành lang lớp học phía trên đến mặt đất là A.  18,2 m. B.  10,5 m. C.  16,6 m. D.  14,5 m. Câu 9:  Lực căng T của dây khi buộc một vật có khối lượng là 1 kg di chuyển lên trên với vận   tốc không đổi tại nơi có gia tốc rơi tự do 10 m/s2 là A.  20 N. B.  10 N. C.  5,0N. D.  9,8 N. Câu 10:  Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động thẳng biến đổi? r cùng chiều với  r  thì chuyển động là nhanh dần A.  Nếu  a   v B.  Nếu a.v > 0 thì chuyển động là nhanh dần. C.  Nếu a.v 
  3. không đúng? v2 1 A.   S= . B.   v = 2gS . C.   S= gt 2 . D.   v = gt . 2g 2 r r r Câu 13:  Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy  F1 ,  F2 ,  F3   r (hình vẽ). Biết  F1 = F2 = 200 N ,  α = 1500.  Độ lớn của  F3  là A.  200 N. B.  103,5 N. C.  386,4 N. D.  346,4 N. Câu 14:  Hình bên là đồ  thị  mô tả  vận tốc theo thời gian của một học sinh đi xe đạp khi học  sinh này bắt đầu lên dốc cầu rồi sau đó xuống dốc. Tốc độ trung bình của học sinh này từ lúc  bắt đầu lên dốc đến lúc dừng lại là A.  4,14 m/s. B.  4,50 m/s. C.  4,83 m/s. D.  4,34 m/s. Câu 15:  Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, tại thời điểm t0 vật có vận tốc v0, tại thời  điểm t vận tốc của vật là vt  (vt   v0). Độ lớn gia tốc của vật được xác định bởi công thức vt − v0 v0 vt − v0 vt A.   a = . B.   a = . C.   a = . D.   a = . t − t0 t0 t t r Câu 16:  Một vật được ném lên từ  mặt đất với vận tốc ban đầu  v 0  hợp với phương ngang  r một góc  α . Trọng trường ở gần mặt đất được coi là trọng trường đều  g . Bỏ qua sức cản của  không khí. Tầm xa của vật là v 02 sin α v 02 sin 2α v 0 sin 2α v 0 sin α A.   L = .  B.  L = . C.   L = . D.   L = . 2g g g 2g Câu 17:  Một viên bi đang chuyển động trên một mặt sàn nằm ngang có độ  cao 4,9 m so với   mặt đất. Khi rời khỏi mép sàn, tốc độ  của viên bi là 10 m/s. Bỏ  qua sức cản của không khí,   lấy  g = 9,8 m/s 2 . Tốc độ của viên bi khi chạm đất là A.  9,8 m/s. B.  14 m/s. C.  19,8 m/s. D.  10 m/s. Câu 18:  Hệ số ma sát trượt Trang 3/5 ­ Mã đề 702
  4. A.  phụ thuộc diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. B.  phụ thuộc vào áp lực lên bề mặt của vật liệu. C.  tỉ lệ thuận với lực ma sát trượt và tỉ lệ nghịch với áp lực.  D.  phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.  Câu 19:  Một người đi xe đạp từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Độ dịch chuyển của người   đó có độ lớn là C 4cm A B 3cm A.  3cm . B.   4cm . C.  7cm . D.   5cm . Câu 20:  Gọi  F1 ,  F2 là độ  lớn của hai lực thành phần, F là độ  lớn hợp lực của chúng. Nhận  định nào sau đây đúng? A.  F không bao giờ nhỏ hơn cả  F1  và  F2 . B.  F luôn lớn hơn cả  F1  và  F2 . C.  F không bao giờ bằng  F1  hoặc  F2 . D.  F luôn thỏa mãn:  F1 − F2 F F1 + F2 . ∆d Câu 21:  Một vật chuyển động có độ  dịch chuyển  ∆d  trong thời gian  ∆t . Đại lượng  v =   ∆t được gọi là A.  tốc độ tức thời. B.  vận tốc trung bình. C.  vận tốc tức thời. D.  tốc độ trung bình. II. TỰ LUẬN Câu 1. Vật được ném xiên góc 60° từ mặt đất với vận tốc 30m/s, lấy g=10m/s2,  Tính tầm xa  và độ cao cực đại vật đạt được. Câu 2.  Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc độ,   sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết lực ma sát có độ lớn 2000 N.  Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận   tốc 72 km/h và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 4/5 ­ Mã đề 702
  5. Trang 5/5 ­ Mã đề 702
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2