
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 2 trang) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 202 PHẦN I. (4 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chúng ta có thể cầm, nắm được các vật dụng trên tay là nhờ có A. lực ma sát nghỉ. B. lực ma sát trượt. C. trọng lực. D. lực căng. Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Rơi tự do có phương thẳng đứng. B. Vật rơi trong không khí được coi là rơi tự do khi lực cản không khí rất nhỏ so với trọng lượng của vật. C. Vận động viên nhảy dù từ máy bay xuống mặt đất sẽ rơi tự do. D. Khi rơi tự do tốc độ của vật tăng dần. Câu 3. Vật chuyển động chậm dần đều thì A. gia tốc của vật luôn luôn dương. B. vectơ gia tốc của vật cùng chiều với vectơ vận tốc. C. gia tốc của vật luôn luôn âm. D. vectơ gia tốc của vật ngược chiều với vectơ vận tốc. Câu 4. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì vật đó A. có thể chuyển động chậm dần đều. B. sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. C. rơi tự do. D. luôn đứng yên. Câu 5. Chọn phát biểu sai khi nói về độ dịch chuyển? A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được có thể bằng nhau trong trường hợp đặc biệt. B. Độ dịch chuyển chỉ cho biết độ dài, không cho biết hướng của sự thay đổi vị trí. C. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ. D. Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển. Câu 6. Gia tốc trọng trường trên Trái đất và mặt trăng lần lượt là 9,8m/s2 và 1,6 m/s2. Nếu một người từ Trái đất lên Mặt trăng sẽ có A. khối lượng giảm còn trọng lượng tăng lên. B. khối lượng và trọng lượng giảm đi. C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tăng lên. D. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi. Câu 7. Vật lí có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ? A. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ. B. Vật lí là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ. C. Vật lí là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ. D. Vật lí là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ. Câu 8. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Ta có thể nói người lái đò A. đứng yên so với dòng nước. B. chuyển động so với chiếc thuyền. C. chuyển động so với dòng nước. D. đứng yên so với bờ sông. Câu 9. Phát biểu nào là đúng về định luật 3 Newton? Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì A. vật B không tác dụng lực trở lại vật A. B. vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau. C. vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: FAB = − FBA . D. vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: FAB = FBA . Câu 10. Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật đó sẽ dừng lại. B. Khi có lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật tăng. C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với hợp lực tác dụng. D. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động. Câu 11. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gọi a là gia tốc, v0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc ở thời điểm t, d là độ dịch chuyển. Công thức liên hệ nào dưới đây là đúng? A. v2 − v02 = 2ad B. v + v0= 2 ad C. v − v0= 2 ad D. v2 + v02 = 2ad Câu 12. Hành động nào dưới đây không tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thực hành? Mã đề 202 Trang 1/2
- A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên. B. Dùng tay không để làm thí nghiệm về nhiệt. C. Bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại. D. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện. PHẦN II. (2 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một thùng hàng được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk không đổi, lực ma sát trượt Fmst , trọng lực P và phản lực của mặt sàn N được biểu diễn như hình vẽ bên. a) P và N là hai lực cân bằng. b) Độ lớn lực ma sát trượt giảm khi tốc độ trượt của thùng hàng tăng lên. Fk + Fmst + P + N c) Gia tốc của thùng hàng được tính theo công thức a= . m d) Thùng hàng chuyển động chậm dần đều. Câu 2. Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao h = 490 m so với mặt đất với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt, lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. a) Chuyển động của gói hàng là chuyển động ném xiên. b) Gói hàng chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang. c) Thời gian từ lúc thả đến lúc gói hàng chạm đất là d(m) 2h t= . g 120 0 d) Gói hàng chạm đất cách vị trí thả theo phương 100 ngang 490m. 80 PHẦN III. (1 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. 60 Câu 1. Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của 40 một vật chuyển động. Vận tốc của vật từ giây thứ 2 đến 20 giây thứ 10 là bao nhiêu m/s? (Kết quả lấy đến 1 chữ số t(s) thập phân có nghĩa). 4 6 8 10 11 12 O 1 2 3 5 7 9 Câu 2. Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang, chiụ tác dụng của trọng lực có độ lớn 250N (như hình vẽ bên). Độ lớn của thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu niuton? 300 PHẦN IV. (3 điểm) Tự luận. Bài 1. Một công nhân xây dựng làm việc trên tầng cao của một tòa nhà vô tình làm rơi một công cụ từ độ cao h =40 m xuống đất. Biết gia tốc trọng trường 𝑔 = 10 𝑚/𝑠 2 .(bỏ qua sức cản không khí) a. Xác định thời gian rơi của công cụ đến mặt đất. b. Bên dưới có một tấm lưới an toàn được đặt cách mặt đất 5 m, công cụ rơi xuống lưới và dừng lại hoàn toàn. Tính vận tốc của công cụ khi chạm vào lưới. Bài 2. Một xe tải có khối lượng m =2000 kg di chuyển trên đường thẳng từ Quảng Huế đi Ái Nghĩa. Động cơ xe tạo ra lực kéo Fk =5000 N, trong khi lực cản do ma sát và không khí tác động lên xe là Fc =1500 N. a. Biểu diễn các lực tác dụng lên xe. b. Xác định gia tốc của xe tải. c. Để xe có thể chuyển động thẳng đều thì động cơ tạo ra lực kéo là bao nhiêu? d. Khi đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì do phía trước có đèn đỏ, nên người lái xe đạp phanh với lực hãm 𝐹ℎ = 8000𝑁. Xác định quãng đường xe di chuyển trước khi dừng hẳn. ------ HẾT ------ Mã đề 202 Trang 2/2

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
