Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
- TRƯỜNG THCS NGUYỂN TRUNG TRỰC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP– BẢNG ĐẶC TẢ – ĐỀ THI - ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 9 - HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021- 2022. A/ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP. I. Kiến thức 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 6. Nhận biết được các loại biến trở. 7. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 8. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 9. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 10. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 11. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len.xơ. 12. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 13. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 14. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 15. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
- 16. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 17. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. II. Kĩ năng 1. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 2. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 3. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 4. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 5. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 6. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 7. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 8. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 9. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 10. Xác định được các từ cực của kim nam châm. 11. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 12. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. 13. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 14. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 15. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. 16. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 17. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. ____________ Hết ____________
- B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút Hình thức kiểm tra: 100% trắc nghiệm , gồm 30 câu ( mỗi câu 0,33 điểm) Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: - Nêu được điện trở - Nêu được mối - Xác định được Điện trở dây của mỗi dây dẫn đặc quan hệ giữa điện bằng thí nghiệm dẫn - Định trưng cho mức độ trở của dây dẫn mối quan hệ giữa luật Ôm cho cản trở dòng điện với độ dài, tiết điện trở tương đoạn mạch của dây dẫn đó. diện và vật liệu đương của đoạn làm dây dẫn. mạch song song - Nêu được điện trở với các điện trở của một dây dẫn - Nêu được các thành phần. được xác định như vật liệu khác nhau thế nào và có đơn vị thì có điện trở suất - Vận dụng tính đo là gì. khác nhau. được điện trở tương đương của - Phát biểu được - Vận dụng được đoạn mạch mắc định luật Ôm đối với công thức R để song song gồm đoạn mạch có điện giải thích được nhiều nhất ba điện trở. các hiện tuợng trở thành phần. đơn giản liên - Viết được công quan đến điện trở - Xác định được thức tính điện trở của dây dẫn. bằng thí nghiệm tương đương của mối quan hệ giữa đoạn mạch gồm hai điện trở của dây điện trở mắc nối tiếp. dẫn với độ dài, - Viết được công tiết diện và chất thức tính điện trở liệu của dây dẫn. tương đương của - Xác định được đoạn mạch gồm hai bằng thí nghiệm điện trở mắc song mối quan hệ giữa song. điện trở tương - Nêu được mối quan đương của đoạn hệ giữa điện trở của mạch nối tiếp,
- dây dẫn với vật liệu song song với các làm dây dẫn. điện trở thành phần. Số câu hỏi 5 4 2 11 Số điểm 1,65 1,32 0,66 3,63 - Viết được công - Nêu được ý - Vận dụng được - Vận dụng thức tính điện năng, nghĩa của số vôn, công thức tínhđược công công suất điện. số oát ghi trên thức tính công dụng cụ điện. A = .t = U.I.t đối suất điện để - Phát biểu và viết với đoạn mạch giải bài toán Chủ đề 2: được hệ thức của - Nêu được một số tiêu thụ điện về mạch điện Công - Công định luật Jun – Len- dấu hiệu chứng tỏ năng. sử dụng với suất điện - xơ.- Chỉ ra được sự dòng điện mang hiệu điện thế Định luật Jun chuyển hoá các dạng năng lượng và lấy - Vận dụng được – Lenxơ định luật Jun – không đổi, năng lượng khi đèn ví dụ cụ thể. Len-xơ để giải trong đó có điện, bếp điện, bàn là thích các hiện mắc biến trở điện, nam châm điện, tượng đơn giản có hoặc không động cơ điện hoạt liên quan. mắc biến trở. động. Số câu hỏi 5 3 2 1 11 Số điểm 1,65 0,99 0,66 0,33 3,63 Chủ đề 3: - Nêu được sự tương - Mô tả được hiện - Xác định được Nam châm- tác giữa các từ cực tượng chứng tỏ các từ cực của Từ trường của hai nam châm; nam châm vĩnh nam châm của nam Xác định được tên cửu có từ tính. châm và dòng - Vẽ được đường điện – Lực các từ cực của một nam châm vĩnh cửu - Mô tả được cấu sức từ của nam điện từ tạo của nam châm châm thẳng, nam trên cơ sở biết các từ cực của một nam điện và nêu được châm chữ U và châm khác. lõi sắt có vai trò ống dây dẫn có làm tăng tác dụng dòng điện chạy - Mô tả được cấu tạo từ. qua. và hoạt động của la bàn; Biết sử dụng - Giải thích hoạt - Vận dụng được được la bàn để tìm động của nam quy tắc bàn tay hướng địa lí. châm điện. phải để xác định chiều của đường - Phát biểu được quy - Biết dùng nam sức từ trong lòng tắc nắm tay phải về châm thử để phát ống dây khi biết hiện sự tồn tại của
- chiều của đường sức từ trường. chiều dòng điện từ trong lòng ống và ngược lại. dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc bàn trái - Phát biểu được quy để xác định một tắc bàn tay trái về trong ba yếu tố chiều của lực từ tác khi biết hai yếu tố dụng lên dây dẫn kia. thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 4 3 1 8 Số câu hỏi 1,32 0,99 0,33 Số điểm 2,64 14 10 5 1 TS câu hỏi 30 4,62 3,3 1,65 0,4 TS điểm 10
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: Công thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm? A. R= U/I B. I = U/R C. I = R/U D. R = I/U Câu 2: Hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất µ của vật liệu làm dây dẫn A. R = ρl/S B. R= lS/ρ C. R = ρ/l D. R = S/l Câu 3: Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng? A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện
- C. Biến trở được mắc song song với mạch điện. D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế Câu 4: Công thức nào sau đây thể hiện hai điện trở mắc song song với nhau? A. RAB = R1R2/R1+R2 B. RAB = R1+ R2 RAB = R1R2 C. UAB= U1+ U2 Câu 5: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 60 Ω mắc vào hai điểm A, B. Mắc R1 nối tiếp R2 vào U = 120V. Cường độ dòng điện qua mạch trên là: A. 10A B. 7,5A C. 2A D. 1,5A Câu 6: Một dây dẫn Nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U, Điện trở của dây dẫn có giá trị là: A. R = 55 Ω B. R =110 Ω C. R= 220 Ω D = 50 Ω Câu 7: Khi mắc điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là: A. 2A B. 0,5A C. 1A D. 1,5A Câu 8: Điện trở của đoạn dây dẫn bằng đồng dài 100m, tiết diện 2mm2 và có điện trở suất 1,7.10-8 là: A. 0,75Ω B. 0,65Ω
- C. 0,85Ω D. 0,95Ω Câu 9: Định luật Jun-Len- xơ Cho biết điện năng biến đổi thành : A. Cơ năng C. Hóa năng B. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng Câu 10 : Trong gia đình, các thiết bị đun nóng bằng điện sử dụng nhiều điện năng nhất. Biện pháp tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí nhất? A. Không sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện B. Không đun nấu bằng điện C. Chỉ sử dụng các thiết bị điện nung bằng điện trong thời gian tối thiểu cần thiết. D. Không đun nấu bằng điện và chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc trong thời gian tối thiểu cần thiết. Câu 11: Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 12: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
- B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. Câu 13: Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm? A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm. B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm. C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc - Nam thì đó là thanh nam châm. D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm. Câu 14: Chọn phát biểu đúng A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện. C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. Câu 15: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 16: Chọn phương án sai. Trong thí nghiệm Ơ – xtét, khi đặt dây dẫn song song với kim nam châm, cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì: A. Kim nam châm đứng yên không thay đổi.
- B. Có lực tác dụng lên kim nam châm. C. Lực tác dụng lên kim nam châm là lực từ. D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu. Câu 17: Độ day, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường? A. Chỗ đường sức từ càng day thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh. B. Chỗ đường sức từ càng day thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn. D. Chỗ đường sức từ càng day thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều. Câu 18: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? A. 1A B. 1,5A C. 2A D. 2,5A Câu 19: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. Câu 20: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1R1 = S2R2
- B. S1/R1= S2/ R2 C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai Câu 21: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ? A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông. B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu. C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông. D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông. Câu 22: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. Câu 23: Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện? A. Không thải ra ngoài các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh. B. Có thể có công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn kilôoát. C. Hiệu suất rất cao, có thể đạt tới 98%. D. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng. Câu 24: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
- A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 Ω Câu 25: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được điều gì? A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm. B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm. C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm. D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm. Câu 26: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này. A. 225W B. 150W C. 120W D. 175W Câu 27: Chọn phát biểu đúng A. Bộ phận đứng yên gọi là roto. B. Bộ phận quay gọi là stato. C. Có hai loại máy phát điện xoay chiều. D. Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ. Câu 28: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày. A. 4,92 kW.h
- B. 3,52 kW.h C. 3,24 kW.h D. 2,56 kW.h Câu 29: Vì lí do nào dưới đây mà các dụng cụ được dùng để sửa chữa điện như kìm, tuavit… đều có cán được bọc nhựa hay cao su? A. Cao su, nhựa làm cho tay cầm không bị nóng. B. Cao su, nhựa đều là chất cách điện nên tránh không cho dòng điện truyền vào cơ thể người. C. Cao su, nhựa làm cho tay ta không bị dòng điện hút vào. D. Cao su, nhựa giúp cho tay ta cầm các dụng cụ này chắc hơn, không bị tuột. Câu 30: Trong gia đình, các thiết bị đun nóng bằng điện sứ được sử dụng nhiều điện năng nhất. Biện pháp tiết kiệm nào dưới đây là hợp lý nhất? A. Không sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện. B. Không đun nấu bằng điện. C. Chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng bằng điện trong thời gian tối thiểu cần thiết. D. Không đun nấu bằng điện và chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc.
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút ĐÁP ÁN: Mỗi câu đúng đặt 0,33đ 1b, 2a, 3b, 4a, 5d, 6a, 7b, 8c, 9d, 10c, 11c, 12b, 13c, 14a, 15c, 16a, 17b, 18b, 19a, 20a, 21b, 22c, 23d, 24c, 25c, 26d, 27c, 28b, 29b, 30c
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 567 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn