intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập

  1. TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Trung, ngày 18 tháng 12 năm 2022 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2022 – 2023 I. MA TRẬN ĐỀ Thông Nhận biết Vận dụng Cộng hiểu Tên chủ Cấp độ Cấp độ đề TNKQ TL TNKQ TL thấp cao TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: 1. Công thức tính điện 3. Tính điện trở Áp dụng định luật 4. Áp dụng Điện trở dây trở dây dẫn tương đương đoạn Ôm tính toán các đại định luật Ôm dẫn - Định 2. Công thức định luật mạch có hai điện trở lượng điện trong tính toán cho luật Ôm cho ôm cho đoạn mạch nối mắc song song đoạn mạch đoạn mạch khi đoạn mạch tiếp khóa k mở và (13 tiết) đóng. Số câu 2 1 1 1 5 hỏi 3,5 Số điểm 1,0 0,5 1 1,0 (35%) Chủ đề 2: 5. Nêu nội dung 6. Công thức tính Công - Công định luật Jun – công suất , điện năng. suất điện - Lenxơ, Tính tiền điện phải trả Định luật Jun -viết hệ thức và áp trong 1 tháng khi biết – Lenxơ (9 dụng tính toán diện công suất và thời gian tiết) năng, công suất, tiêu thụ điện nhiệt lượng Số câu 1 1 2 hỏi 2,5 Số điểm 2,0 0,5 (25%) Chủ đề 7. Xác 9.1. Nêu 8. Hiểu 9.2. Áp 3: Từ định cực quy tắc được dụng quy trường từ của nắm bàn nguyên tắc nắm của nam thanh tay phải nhân xuất tay phải châm và nam và quy hiện dòng và bàn dòng điện châm khi tắc bàn điện cảm tay trái - Hiện biết chiều tay trái ứng làm bài tượng của tập cảm ứng đường điện từ sức từ (14 tiết) Số câu 1 1/2 1 1/2 3 hỏi 4,0 Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 (40%) TS câu 3 0 2 1 1 1 0 1 9 hỏi
  2. 10 TS điểm 3,0 3,0 3,0 1,0 (100%) 2
  3. II. ĐỀ KIỂM TRA (Thời gian: 45 phút) A. Trắc nghiêm: (3đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm? A. U = IR B. C. Câu 2: Công thức nào sau đây không đúng cho đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp? A. Rtđ = R1 + R2 B. I = I1 + I2 C. U = U1 + U2 Câu 3: Hệ thức nào sau đây là công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở mắc song song? A. R = R1 + R2 B. C. D. Câu 4: Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng mà ấm điện tiêu thụ trong thời gian 0,5 giờ là: A. 500J B. 110000J C. 220000J D. 1800000J Câu 5: Biết chiều của một đường sức từ của thanh nam châm thẳng (hình vẽ). Hãy xác định tên các từ cực của thanh nam châm: A. Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam B. Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc C. Đầu A và đầu B đều là cực Bắc D. Đầu A và đầu B đều là cực Nam Câu 6: Quan sát thí nghiệm mô tả ở hình bên, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi đóng công tắc K? A. Kim nam châm vẫn đứng yên như ban đầu. B. Cực Nam của kim nam châm bị hút vào đầu B ống dây. C. Cực Bắc của kim nam châm bị hút vào đầu B ống dây. D. Kim nam châm quay và định hướng vuông góc với trục ống dây. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (1,75đ) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Viết công thức, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó. Câu 2: (1đ) Nam châm điện hoạt động như thế nào? Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện lên một vật bằng cách nào? Câu 3: (1,25đ) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Áp dụng xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn ở hình a, chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn ở hình b. Cho biết kí hiệu chỉ dòng điện có phương góc với mặt phẳng tờ giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau, ký hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng tờ giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước. 1 Câu 4: (3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trên bóng đèn có ghi 3V-1,5W. Cho biết R = 6 , AB U = 9V luôn không đổi. a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn. b) Khi K mở, ampe kế chỉ 0,6A. + Tính điện trở R2. + Tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB. c) Khi K đóng. + Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. + Bóng đèn sáng như thế nào? Tại sao? + Muốn đèn sáng bình thường thì ta phải thay điện trở R 2 bằng một điện trở Rx. Tính giá trị của điện trở Rx đó.
  4. III. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 9 A. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C D A B (Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm) B. Tự luận: (7đ) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1 Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ 0,75 đ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Công thức: Q = I2Rt 0,5đ Trong đó: I là CĐDĐ (A) 0,5đ R là điện trở ( ) t là thời gian (s) Q là nhiệt lượng (J) Câu 2 - Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì 0,5đ ống dây và lõi sắt non trở thành nam châm. Khi ngắt điện thì lõi sắt non mất hết từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng 0,5đ cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. Câu 3 a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng 0,75đ vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. b) + Chiều của lực điện từ hướng từ phải sang trái. 0,25đ + Chiều của dòng điện đi từ trong ra ngoài. 0,25đ Câu 4 a) 3V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn 0,25đ 1,5W là công suất định mức của bóng đèn 0,25đ b) K mở; đoạn mạch gồm R1 nt R2 RAB = UAB /I = 9/0,6 = 15 0,5đ R2 = RAB – R1 = 15 – 6 = 9 0,5đ PAB = UAB.I = 9.0,6 = 5,4W 0,5đ c) K đóng; đoạn mạch gồm R1 nt (R2 //Rđ) Rđ = U2/ Pđ = 32/1,5 = 6 0,5đ R’AB = R1 + R2đ = 6 + 3,6 = 9,6 I1 = UAB /R’AB = 9/9,6 = 0,9375A U1 = I1.R1 = 0,9375.6 = 5,625 V Uđ = U2 = UAB – U1 = 9 – 5,625 = 3,375V 0.25đ Nhận xét: Uđ = 3,375V > Uđm = 3V: Đèn sáng mạnh hơn bình thường (có thể hỏng) Khi thay R2 bằng Rx, đèn sáng bình thường nên: Ux = Uđ = 3V U1 = UAB – Uđ = 9 – 3 = 6V I1 = U1/R1 = 6/6 = 1A ; Iđ = Pđ/Uđ = 1,5/3 = 0,5A 0,25đ Ix = I1 – Iđ = 1 – 0,5 = 0,5A Rx = Ux /Ix = 3 / 0,5 = 6 GVBM Nguyễn Tấn Sỹ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2