Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
‘Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9. NĂM HỌC: 2023-2024 Nhận Thông Vận b h d i i ụ Cộng ế ể n t u g Cấp Cấp đ đ Tên ộ ộ Chủ t c đ TNKQ TL TNKQ TL h a ề ấ o p TNKQ TL TNKQ TL Phát biểu được Hiểu được định luật Ôm điện trở của đối với đoạn các dây dẫn mạch có điện có cùng tiết trở. diện và được Viết được công làm từ cùng thức tính điện một loại vật trở tương liệu thì tỉ lệ đương của thuận với đoạn mạch chiều dài của gồm hai điện mỗi dây. 1. Điện trở trở mắc song của dây dẫn. song. Định luật Ôm Biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu, chiều dài, tiết diện làm dây dẫn. Biết điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Số câu 1 5 4 h C9 C1;C2; ỏ C3;C5 i
- Số đ i 2,0 0,5đ 2,5 đ ể 20% 5% 25% m , Tỉ lệ % Biết đơn vị của Hiểu ý nghĩa Vận dụng Vận dụng điện năng. các số vôn và được các công được các 2. Công và oát ghi trên thức tính nhiệt công thức công suất của thiết bị điện. lượng tỏa ra. tính được dòng điện hiệu suất của ấm. Số câu 0,5 0,5 3 h 1 1 C12 C12 ỏ C10 C4 i Số 1,0đ 1,0đ 3,0 đ đ 10% 10% 30% i 0,5đ 0,5đ ể 5% 5% m , Tỉ lệ % Biết xác định Mô tả được Vận dụng quy được các từ cấu tạo của tắc nắm tay cực của kim nam châm phải xác định nam châm điện và nêu tên các cực từ Nêu được sự được vai trò của ống dây tương tác giữa của lõi sắt. trong hình vẽ. các từ cực của hai nam châm. 3. Từ trường Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Số câu 1 1 5 3 h C11 C13 C6; ỏ C7; C8 i Số 1,5đ 2,0đ 1,0đ 4,5 đ đ 15% 20% 10% 45% i
- ể m , Tỉ lệ % TS câu hỏi 8 3 1,5 0,5 13 TSố điểm, 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2023-2024 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: (NB) Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. Câu 2: (NB) Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Câu 3: (NB) Biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu, chiều dài, tiết diện làm dây dẫn. Câu 4: (TH) Hiểu ý nghĩa các số vôn và oát ghi trên thiết bị điện. Câu 5: (NB) Biết điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Câu 6: (NB) Biết xác định được các từ cực của kim nam châm Câu 7: (NB) Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Câu 8: (NB) Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Câu 9: (TH) Hiểu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. Câu 10: (NB) Biết đơn vị của điện năng. II. TỰ LUẬN Câu 11:(TH) Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được vai trò của lõi sắt. Câu 12: a. (VD) Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra. b. (VDC) Vận dụng được các công thức tính được hiệu suất của bếp điện. Câu 13: (VD) Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định tên các cực từ của ống dây trong hình vẽ.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - Năm học: 2023 - 2024 G MÔN: VẬT LÝ 9 PTDTBT Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể phát đề) THCS LÊ HỒNG PHONG Họ và tên: SBD Giám thị 1 Giám thị 2 …………………… ………. Lớp: …… Điểm Nhận xét ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM) Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Nội dung định luật Ôm là A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song? Câu 3: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 4: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
- B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 5: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. B. tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C. tính cản trở electron nhiều hay ít của dây. D. tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Câu 6: Nam châm đều có hai cực là A. cực Bắc và cực Nam. B. cực Bắc và cực Tây. C. cực Đông và cực Nam. D. cực Đông và cực Tây. Câu 7: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 8: Quy tắc nắm tay phải được phát biểu là A. nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. D. nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 9: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng gấp 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng gấp 9 lần. D. giảm 9 lần. Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J). B. Niutơn (N). C. Kilôoat giờ (kw.h). D. Số đếm công tơ điện. II. TỰ LUẬN: (5,0 ĐIỂM) Câu 11: (2,0 điểm) a) Cấu tạo nam châm điện? b) Nếu ngắt dòng điện thì nam châm điện còn tác dụng từ nữa không? c) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao? Câu 12: (2,0 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s. b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1l nước có nhiệt độ ban đầu là 25 0C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng để đun nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K Câu 13: (1,0 điểm) Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định tên các cực từ của ống dây trong hình vẽ bên đưới.
- -----HẾT----- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHỆM: (5,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A D B A A B D C B II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm). Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 11 a) Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một 0,5đ (2,0 điểm) lõi sắt non có dòng điện chạy qua. b) Nếu ngắt dòng điện thì nam châm điện không còn tác 0,5đ dụng từ. c) Vì dây thép còn giữ được từ tính khi ngắt điện. 0,5đ Khi đó nam châm điện mất ý nghĩa sử dụng. 0,5đ Câu 12 Tóm tắt: (2,0 điểm) R = 80Ω; 0,5đ I = 2,5A. t = 1s; V = 1l => m = 1kg. c = 4200J/kg.K; t01 = 250C; t02 = 1000C; t = 20ph = 1200s. a) Q1 =? b) H =? a. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là: 0,25đ Q1 = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500J = 0,5(kJ) 0,25đ b. Tính hiệu suất của bếp: + Nhiệt lượng cần cung để đun sôi nước là: 0,25đ Qich = cm(t02- t01) = 4200.1.(100 - 25)= 315000(J) + Nhiệt lượng toàn phần mà bếp toả ra là : 0,25đ Qtp = I2Rt1 = (2,5)2.80.1200 = 600000(J) + Hiệu suất của bếp là: 0,25đ 0,25đ Câu 13 A là cực Bắc 0,5đ (1,0 điểm) B là cực Nam 0,5đ (Hs giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa) Người duyệt đề Người ra đề Huỳnh Thị Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn