Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
lượt xem 0
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 - TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Môn: Vật lí 9 1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến bài 27 (theo sách giáo khoa) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL Tên chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được sự phụ Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn. Vận dụng công thức tính điện - Vận dụng công thức đoạn thuộc của cường trở tương đương và hiệu điện mạch nối tiếp. độ dòng điện vào thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. - Vận dụng công thức tính hiệu điện thế. điện trở - Hệ thức định luật 1. Điện trở Ôm. của dây dẫn. - Công thức tính Định luật Ôm điện trở tương đương của đoạn mạch song song. - Khái niệm điện trở suất. Số câu 4 1 1 1 2 9 Số điểm 1,33 1,0 0,33 2,0 0,67 5,33 Tỉ lệ% 13,3% 10% 3,3% 20% 6,7% 53,3% - Công thức tính - Hiểu được nhiệt lượng tỏa ra phụ thuộc vào điện trở của dây. điện năng tiêu thụ - Hiểu được dòng điện có mang năng lượng 2. Công và của đoạn mạch. - Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để chứng minh sự phụ thuộc của nhiệt công suất của - Đơn vị của nhiệt lượng vào điện trở của dây. dòng điện. lượng tỏa ra ở dây dẫn. Số câu 2 2 1 5 Số điểm 0,67 0,67 2,0 3,34 Tỉ lệ% 6,7% 6,7% 20% 33,4%
- - Tương tác giữa Vận dụng quy tắc nắm tay hai nam châm. phải đối với ống dây có - Biết được lõi sắt dòng điện chạy qua để xác làm tăng tác dụng định hai cực của nam châm. 3. Từ trường. từ trong nam châm điện - Biết nội dung quy tắc bàn tay trái. Số câu 3 1 4 Số điểm 1,0 0,33 1,33 Tỉ lệ% 10% 3,3% 13,3% Tổng số câu 10 4 1 3 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 1 Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 10
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Vật lí 9 Câu Mức độ Nội dung kiểm tra I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1 Nhận biết Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 2 Nhận biết Hệ thức định luật Ôm. 3 Nhận biết Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 4 Vận dụng công thức điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Vận dụng cao tính điện trở của mạch. 5 Nhận biết Khái niệm điện trở suất. 6 Vận dụng cao Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn. 7 Thông hiểu Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn. 8 Nhận biết Công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch. 9 Nhận biết Đơn vị của nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn. 10 Thông hiểu Hiểu được nhiệt lượng tỏa ra phụ thuộc vào điện trở của dây. 11 Thông hiểu Hiểu được dòng điện có mang năng lượng 12 Nhận biết Tương tác giữa hai nam châm. 13 Nhận biết Biết được lõi sắt làm tăng tác dụng từ trong nam châm điện. 14 Áp dụng quy tắc nắm tay phải đối với ống dây có dòng điện chạy qua Vận dụng cao để xác định tên các cực của nam châm. 15 Nhận biết Biết nội dung quy tắc bàn tay trái. II. PHẦN TỰ LUẬN: 1 Nhận biết Biết được nội dung và hệ thức định luật Ôm. 2 Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để chứng minh sự phụ thuộc của Thông hiểu nhiệt lượng vào điện trở của dây. 3 Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối Vận dụng thấp tiếp.
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Môn: Vật lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh……………………………... Lớp…………………SBD……… I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…) Câu 1. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn. B. điện trở R của dây. C. chiều dài l của dây. D. tiết diện s của dây. Câu 2. Công thức nào sau đây là đúng theo hệ thức định luật Ôm? A. I = . B. U = I.R. C. U = . D. R = . Câu 3. Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song? A. R = R1. R2 . B. R = R1 + R2 . C. . D. R =. Câu 4. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1=5Ω, R2 mắc nối tiếp vào dòng điện có cường độ 0,5 A, vôn kế chỉ 6V. Điện trở R2 bằng A. 6Ω. B. 7Ω. C. 8Ω. D. 9Ω. Câu 5. Trị số điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2 được gọi là gì? A. Điện trở. B. Chiều dài. C. Điện trở suất. D. Công suất. Câu 6. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10- 6 .m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16 . B. 1,6 . C. 16 . D. 160 . Câu 7. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 8. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A. A = R.I.t. B. A = U.I.t. C. A = P/t. D. A = U.I2.t. Câu 9. Đơn vị của nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn Q là A. Oát (W). B. Jun (J). C. Ôm (Ω). D. Vôn (V). Câu 10. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít. B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng. Câu 11. Trường hợp nào dưới đây chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng? A. Dòng điện chạy qua bàn là làm bàn là không nóng.
- B. Dòng điện chạy qua nồi cơm điện làm cho nồi cơm điện không hoạt động. C. Dòng điện chạy qua máy khoan làm máy khoan không quay. D. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn phát sáng và nóng lên. Câu 12. Hai nam châm đặt gần nhau thì A. các cực từ cùng tên thì hút nhau. B. các cực từ khác tên thì đẩy nhau . C. các cực từ cùng tên thì đẩy nhau. D. các cực từ không tương tác với nhau. Câu 13. Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì A. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. B. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. C. sắt non có thể rẻ tiền hơn các vật liệu khác như thép, côban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 14. Một cuộn dây được đặt sao cho trục của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình. Đóng công tắc K, thoạt tiên ta thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc. B. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam. C. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc. D. Không thể xác định được hai từ cực của nam châm trong trường hợp này. Câu 15. Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo A. chiều của lực điện từ. B. chiều của đường sức từ. C. chiều của dòng điện. D. chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nêu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm? Câu 2. (2.0 điểm) Cho hai điện trở R1 và R2. Hãy chứng minh rằng: a. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: = b. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: = Câu 3. (2,0 điểm) Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. a) Tính điện trở trương đương của đoạn mạch? b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? - Hết – Lưu ý: Giám thị không giải thích gì thêm. Học sinh làm bài thi vào giấy thi. KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Hướng dẫn chấm môn Vật lí 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 15 mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A C B C D B B B A D C A A C II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
- Nội dung Điểm Câu Nội dung: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu 0,5 điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Câu 1. - Hệ thức: Trong đó: (1,0 + I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A). điểm) + U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V). 0,5 + R là điện trở của dây dẫn (Ω). a.Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện 1,0 chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2. Ta có: = Câu 2. vì I1 = I2 (R1 nối tiếp với R2) và t1 = t2 suy ra = . (2,0 b) Vì R1 và R2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai điểm) đầu của chúng là như nhau. Ta có: = 1,0 vì U1 = U2 (R1 song song với R2 )và t1 = t2 Suy ra: = Tóm tắt: R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 15 Ω; U = 12 V a) Rtđ = ?; b) U1 = ?; U2 = ?; U3 = ? Bài giải 1,0 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Câu 3. Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω 1,0 (2,0 b. Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên: điểm) I1 = I2 = I3 = I = U/R = 12/30 = 0,4A. → Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là: U1 = I.R1 = 0,4.5 = 2V U2 = I.R2 = 0,4.10 = 4V U3 = I.R3 = 15.0,4 = 6V. Đáp số: a) Rtđ = 30Ω; b) U1 = 2V, U2 = 4V, U3 = 6V Đối với học sinh khuyết tật học tập I.Phần trắc nghiệm khách quan:(7,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm II. Phần tự luận: (2,5 điểm) Câu 1: Trả lời đúng được 2,0 điểm Câu 2: Không yêu cầu học sinh trả lời. Câu 3: Tóm tắt được đề bài được 0,5 điểm TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ chuyên môn Người ra đề Chủ tịch
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn