Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An
lượt xem 0
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An
- TRƯỜNG: THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 MÔN: VẬT LÝ - Lớp: 9 MÃ ĐỀ: A Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra:…../ 12/ 2023 Họ và tên học sinh...................................................................Lớp........Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi C) Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. không thay đổi. B. có lúc tăng, có lúc giảm. C. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. D. tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: U1 R1 U1 R2 U1 R2 U2 R1 A. U = R . B. U = R . C. R = U . D. U = R . 2 2 2 1 1 2 1 2 Câu 3. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây? 1 A. Rtđ = R1 + R2. B. R R1 R2 . td R1 R2 R1 R2 C. Rtd R1 R2 . D. Rtd R1 R2 . Câu 4. Cho biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 -8Ω.m, của sắt là 12,0.10-8Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng? A. Sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Sắt dẫn điện kém hơn nhôm. C. Sắt và nhôm dẫn điện như nhau. D. Không thể so sánh được. Câu 5. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ? U2 A. Q = U.I.t. B. Q = P.t. C. Q = I2.R.t. D. Q = .t. R Câu 6. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng vật liệu làm dây thì A. tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn. B. tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. C. có giá trị khác nhau khi vật liệu làm dây dẫn khác nhau. D. có giá trị như nhau dù vật liệu làm dây dẫn khác nhau. Câu 7. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? 1 1 1 A. RAB = R1 + R2. B. IAB =I1 + I2. C. . D. UAB = U1 = U2. R AB R R 1 2 Câu 8. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị bao nhiêu? A. 0,2A. B. 2A. C. 5A. D. 0,5A.
- Câu 9. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch bằng 0,4A. Hiệu điện thế mắc vào 2 đầu đoạn mạch là: A. 10V. B. 8V. C. 4V. D. 12V. Câu 10. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: A. 1,2W. B. 1,2J. C. 3J. D. 30W. Câu 11. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 12. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Từ cực Bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 13. Cấu tạo nam châm điện bao gồm: A. ống dây dẫn và một thỏi sắt non lồng vào trong lòng ống dây. B. ống dây dẫn và một thanh nam châm lồng vào trong lòng ống dây. C. một ống nhựa và một lõi sắt non lồng vào trong lòng ống. D. một ống nhựa và một thanh nam châm lồng vào trong lòng ống. Câu 14. Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng? A. Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm. B. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm. C. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt. D. Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm. Câu 15. Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều A. thẳng đứng hướng từ trên xuống. B. thẳng đứng hướng từ dưới lên. C. nằm ngang hướng từ trái sang phải. D. nằm ngang hướng từ phải sang trái. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu 1 (2 điểm): a, Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b, Hãy nêu và giải thích 2 hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Câu 2 (3 điểm): Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 3,5 lít nước ở 250C thì mất 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. a, Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên bếp điện. b, Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp và điện trở của bếp điện trên. c, Tính hiệu suất của bếp.
- TRƯỜNG: THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 MÔN: VẬT LÝ - Lớp: 9 MÃ ĐỀ: B Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra:…../ 12/ 2023 Họ và tên học sinh.......................................................Lớp..............Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi C) Câu 1. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng vật liệu làm dây thì A. tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn. B. tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. C. có giá trị khác nhau khi vật liệu làm dây dẫn khác nhau. D. có giá trị như nhau dù vật liệu làm dây dẫn khác nhau. Câu 2. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? 1 1 1 A. . B. IAB =I1 + I2. C. RAB = R1 + R2. D. UAB = U1 = U2. R AB R R 1 2 Câu 3. Cho biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 -8Ω.m, của sắt là 12,0.10-8Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng? A. Sắt dẫn điện kém hơn nhôm. B. Sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Sắt và nhôm dẫn điện như nhau. D. Không thể so sánh được. Câu 4. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây? R1 R2 A. Rtđ = R1 + R2. B. Rtd R1 R2 . R1 R2 1 C. Rtd . D. R R1 R2 . R1 R2 td Câu 5. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ? 2 U2 A. Q = I .R.t. B. Q = U.I.t. C. Q = P.t. D. Q = .t. R Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: U2 R1 U1 R2 U1 R2 U1 R1 A. U = R . B. U = R . C. R = U . D. U = R . 1 2 2 1 1 2 2 2 Câu 7. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. có lúc tăng, có lúc giảm. C. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. D. không thay đổi. Câu 8. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: A. 1,2W. B. 30W. C. 3J. D. 1,2J.
- Câu 9. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch bằng 0,4A. Hiệu điện thế mắc vào 2 đầu đoạn mạch là: A. 12V. B. 8V. C. 4V. D. 10V. Câu 10. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị bao nhiêu? A. 0,2A. B. 2A. C. 0,5A. D. 5A. Câu 11. Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng? A. Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm. B. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt. C. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm. D. Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm. Câu 12. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Cả hai từ cực. C. Từ cực Bắc. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 13. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 14. Cấu tạo nam châm điện bao gồm: A. ống dây dẫn và một thanh nam châm lồng vào trong lòng ống dây. B. ống dây dẫn và một thỏi sắt non lồng vào trong lòng ống dây. C. một ống nhựa và một lõi sắt non lồng vào trong lòng ống. D. một ống nhựa và một thanh nam châm lồng vào trong lòng ống. Câu 15. Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều A. thẳng đứng hướng từ trên xuống. B. thẳng đứng hướng từ dưới lên. C. nằm ngang hướng từ phải sang trái. D. nằm ngang hướng từ trái sang phải. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu 1 (2 điểm): a, Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b, Hãy nêu và giải thích 2 hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Câu 2 (3 điểm): Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 3,5 lít nước ở 250C thì mất 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. a, Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên bếp điện. b, Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp và điện trở của bếp điện trên. c, Tính hiệu suất của bếp.
- TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 9 KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 1/3 điểm Mã đề A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A D A D B C B A C D A C C A B D Mã đề B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A B C A B A D A A A D C B D B C II. TỰ LUẬN:(5 điểm) Câu Nội dung Điểm Phát biểu quy tắc nắm tay phải. 1,0 Nắm bàn tay phải sao cho các ngón tay hướng theo chiều dòng a điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. (HS nêu đúng mỗi yếu tố được 0,5 điểm) Hãy nêu và giải thích 2 hiện tượng chứng tỏ nam châm 1 1,0 vĩnh cửu có từ tính. (2,0đ) Đưa một thanh nam châm vĩnh cửu lại gần các vật bằng sắt, 0,5 thép ta thấy thanh nam châm hút được sắt, thép. b Đưa 1 đầu của thanh nam châm lại gần 1 kim nam châm, ta 0,5 thấy thanh nam châm làm cho kim nam châm quay. (Chú ý: HS có thể nêu và giải thích đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa) 2 Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với (3,0đ) hiệu điện thế 220V để đun sôi 3,5 lít nước ở 250C thì mất 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. a, Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên bếp điện. b, Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp và điện trở của bếp điện trên. c, Tính hiệu suất của bếp. 220V là hiệu điện thế hiệu định mức, tức là hiệu điện thế cần 0,5 đặt vào để bếp điện hoạt động bình thường. 1000W là công suất định mức, tức là công suất tiêu thụ của bếp a 0,5 điện khi sử dụng nó ở hiệu điện thế 220V. (Chú ý: HS có thể giải thích đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa) b Cường độ dòng điện chạy qua bếp: P 1000 0,5 I= = 4,5( A) U 220 Điện trở của bếp: 0,5 U 2 2202 R= = = 48, 4(Ω ) P 1000
- V = 3,5(l) = 0,0035(m3) => Khối lượng của nước cần đun: 0,25 m = D.V = 1000.0,0035 = 3,5(kg) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3,5 lít nước: 0,25 Qci = mc(t2 0 − t10 ) = 3,5.4200.(1000 − 250 ) = 1102500( J ) c Vì bếp dùng với đúng hiệu điện thế định mức (220V) nên nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút: 0,25 Qtp = P.t = 1000.20.60 = 1200000(J) Qci 1102500 Hiệu suất của bếp: H = = 0,919 91,9 % 0,25 Qtp 1200000 (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn