Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ
- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 LÝ THƯỜNG KIỆT Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀĐỀ CHÍNH CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây Câu 2. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây là đúng: U1 R R1 R U1 R A. = 1 B. = 2 C. U1R1 = U2R2 D. = 2. U2 R2 U2 U1 U2 R1 Câu 3. Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là A. 0,2A B. 0,5A C. 0,7A D. 1,2A Câu 4. Điện trở của dây dẫn: A. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện của dây C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây D. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây Câu 5. Từ trường không tồn tại ở: A. chung quanh một nam châm. B. chung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. chung quanh điện tích đứng yên. D. mọi nơi trên Trái Đất. Câu 6. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện trong ống dây, ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây của ống dây theo chiều A. từ cổ đến ngón tay B. của 4 ngón tay C. xuyên vào lòng bàn tay D. của ngón tay cái. Câu 7. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: R A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = 3 Câu 8. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, vonfam. Chất dẫn điện tốt nhất là: A. vonfam B. Nhôm C. bạc D. đồng Câu 9. Một bóng đèn sợi đốt có ghi 110V-55W, điện trở của dây tóc bóng đèn là A. 0,5 B. 2 C. 27,5 D. 220
- Câu 10. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ: A. giảm đi 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 8 lần D. giảm đi 16 lần Câu 11. Đặt hiệu điện thế không đổi 36V vào hai đầu một mạch điện gồm một biến trở con chạy mắc nối tiếp với một bóng đèn có điện trở 12, khi đó dòng điện qua mạch có cường độ là 0,4A. Điện trở phần biến trở tham gia trong mạch là: A. 30 B 36 C. 78 D. 90 Câu 12. Mắc một điện trở R = 40 vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện qua là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là: A. 5W B. 10W C. 20W D. 40W Câu 13. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, từ trường của ống dây mạnh nhất ở vị trí nào? A. hai đầu ống dây B. đầu ống dây là cực Bắc C. đầu ống dây là cực Nam D. trong lòng ống dây Câu 14. Trong động cơ điện một chiều A. nam châm đứng yên được gọi là roto B. nam châm đứng yên được gọi là stato C. khung dây dẫn đứng yên gọi là roto D. khung dây dẫn chuyển động gọi là stato Câu 15. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều: A. từ dưới lên trên B. từ phải sang trái I C. từ trái sang phải S + N D. từ trên xuống dưới II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Mô tả cấu tạo nam châm điện? Dựa vào tính chất nào của sắt và thép mà người ta chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu? Bài 2 (3,00 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên. ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 LÝ THƯỜNG KIỆT Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH ĐỀ CHÍNH THỨC THỨC MÃ ĐỀ: B (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. giảm bấy nhiêu lần B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở lần lượt là I1, I2. Cho biết hệ thức nào sau đây là đúng? I1 R I1 R 2 A. I1.R2 = I2.R1 B. I1.I2 = R2.R1 C. = 1 D. = I2 R2 I2 R1 Câu 3. Mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Biết R1 = 2R2. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở: A. I1 = I2 B. I1 = 2I2 C. I2 = 2I1 D. I1 < I2 Câu 4. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì A. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây B. tỉ lệ thuận với bình phương tiết diện của dây C. tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây D. tỉ lệ nghịch với bình phương tiết diện của dây Câu 5. Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam B. Hai nam châm đặt gần nhau luôn hút nhau C. Hai nam châm đặt gần nhau luôn đẩy nhau D. Nam châm luôn hút được kim loại Câu 6. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây, ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì chiều của đường sức từ trong lòng ống dây là chiều A. xuyên vào lòng bàn tay B. từ cổ tay đến ngón tay C. của ngón tay cái choãi ra D. của 4 ngón tay Câu 7. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc nối tiếp với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: R A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = 3 Câu 8. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, sắt. Chất dẫn điện kém nhất là A. sắt B. Nhôm C. bạc D. đồng Câu 9. Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5A B. 2A C. 3A D. 18A Câu 10. Mắc một dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi, nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn cùng một thời gian?
- A. tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng gấp đôi B. tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa C. tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa D. giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn Câu 11. Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một mạch điện gồm một bóng đèn có điện trở 12 được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy, khi đó dòng điện qua mạch có cường độ là 0,5A. Điện trở phần biến trở tham gia trong mạch là A. 48 B. 36 C. 24 D. 12 Câu 12. Mắc một điện trở R =20 vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là A. 5W B. 10W C. 20W D. 40W Câu 13. Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện chạy qua, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. chúng chỉ hút nhau B. chúng chỉ đẩy nhau C. chúng hút hoặc đẩy nhau D. chúng không tương tác với nhau Câu 14. Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì lõi sắt A. không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện B. bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây C. có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban D. giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây Câu 15. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều A. từ dưới lên trên N B. từ phải sang trái C. từ trái sang phải I • D. từ trên xuống dưới S II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. b) Vì sao lõi sắt, lõi thép có thể làm tăng tác dụng từ ống dây có dòng điện? Nêu các cách có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật? Bài 2 (3,00 điểm). Dùng một ấm điện siêu tốc có ghi 220V-1800W để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước nói trên. ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
- TRƯỜNG THCS ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 LÝ THƯỜNG KIỆT Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đế A C A D D C B D C D D C B D B A Đề B A D A C A C C A A B B A C B C II. Tự luận (5,00đ) MÃ ĐỀ: A Bài 1 (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thf nhón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây b) - Cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong đó có lõi sắt non. ( 0,5 đ) – Khi ngắt điện lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi sắt thép vẫn giữ được từ tính. Dựa vào tính chất này mà ta chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu.(0,5đ) Bài 2. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220 (V) và công suất định mức 1000 (W) (0,50đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P = UI => I = P/U = 1000/220 ≈ 4,55 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước Qi = mc∆t = 2,5.4200(100-25) = 787500 (J) (0,50đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J) (0,50đ) Thời gian đun sôi nước t = Qtp : P = 875000/1000 = 875 (s) (0,50đ) MÃ ĐỀ: B Bài 1. (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ b) - Vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt và thép bị nhiễm từ và trở thành nam châm (0,5đ) - Tăng lực từ của Nam cham bằng cách : tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hặc tăng số vòng dây của ống dây. (0,50đ) Bài 2. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220V và công suất định mức 1800W(0,50đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1800 ≈ 26,88 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P =UI => I = P/U = 1800/220 ≈ 8,18 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 1,2 lít nước Qi = mc ∆t = 1,2.4200(100-25) = 378000 (J) (0,50đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 378000 : 90% = 420000 (J) (0,50đ)
- Thời gian đun sôi nước: t = Qtp : P = 420000 / 1800 ≈ 233,33 (s) (0,50đ) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
- TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÍ 9 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ TN TL - Nêu được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. - Phát biểu được Định luật Ôm và viết được hệ thức của nó. 4 (1,33) Nhận biết - Viết được hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trở, hệ thức liên hệ cường độ dòng điện và điện trở ở trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song. Điện trở - Nêu được chất dẫn điện tốt, dẫn điện kém dựa vào điện trở suất. của dây dẫn. Định - Xác định được cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương luật Ôm đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song và mắc hỗn hợp. 2 ( 0,67) Thông hiểu - Nêu được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật ĐIỆN liệu làm dây dẫn. HỌC - Vận dụng được định luật Ôm, công thức tính điện trở, để giải bài toán về về mạch điện với hiệu điện thế không đổi. 1 ( 0,33) Vận dụng - Tính được điện trở suất của một dây dẫn và các đại lượng có trong l công thức R S - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn 1 (0,5) Công và công suất Nhận biết mạch. của dòng - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun–Lenxo, giải thích điện được các đại lượng, đơn vị đo trong hệ thức. Thông hiểu - Dựa vào số vôn và oát có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. Xác
- định được I và R của nó 2 ( 0,67) 1 ( 0,5) - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun–Lenxơ từ đó xác định được nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau. - Tính được điện năng tiêu thụ của một mạch điện và các đại lượng có Vận dụng trong công thức A = P .t = U.I.t hoặc A = I2.R.t = U2 .t 1 ( 0,33) 1 (1,0) R Vận dụng - Sử dụng công thức tính nhiệt lượng, công thức tính hiệu suất để giải 1 ( 1,0) cao bài tập về dụng cụ đốt nóng bằng điện. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái. Nhận biết: - Nêu sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 1 (0,33) 2 ( 2,0) - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Nêu được từ trường của nam châm thẳng, từ trường của ống dây ĐIỆN mạnh yếu khác nhau ở các vị trí khác nhau. Từ trường TỪ Thông hiểu: - Hiểu được sự tương tác của ống dây với nam châm khi đưa chúng lại 3 ( 1,0) HỌC gần nhau. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một yếu tố khi biết các yếu tố còn lại. 1 ( 0,3) Vận dụng: - Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định một yếu tố khi biết yếu tố còn lại. Cộng 15 ( 5,0đ) 6 (5,0đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn