intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum

  1. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TT Chương Nội dung/ đơn vị kiến thức TN TN % điểm TNKQ TL TNKQ TL K TL TL KQ Q 1. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. Đoạn mạch 4 2 15% CHƯƠNG nối tiếp - Đoạn mạch song 1 I: ĐIỆN song. Biến trở. HỌC Điện năng - Công của dòng 2 2 10% điện. Định luật Jun-Len xơ. 1 20% (3 tiết) Nam châm. Từ trường. Từ phổ - Đường sức từ. Từ trường của ống dây có 4 4 1 30% dòng điện chạy qua. CHƯƠNG II: (5 tiết) ĐIỆN TỪ Sự nhiễm từ của sắt,thép. HỌC Nam châm điện. Ứng dụng 2 của nam châm - Lực điện 2 1 1 25% từ. (4 tiết) Số câu 12 1 8 1 1 1 24 Điểm số 3đ 1đ 2đ 1đ 2đ 1đ 10 đ % điểm số 40% 30% 20% 10% 100% Ma trận 1/3
  2. Ma trận 2/3
  3. 2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: 4 1 - Được ký hiệu điện điện trở. (C2) (TN C1, 2, Điện trở của - Được ký hiệu đơn vị của hiệu điện thế. (C6) 5, 6) dây dẫn. Định - Biểu thức định luật ôm. (C1) luật Ôm. Đoạn - Được ký hiệu của điện trở suất. (C5) mạch nối tiếp - Đoạn mạch Thông hiểu 2 song song- - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai (TN C3, 4) Biến trở điện trở mắc nối tiếpcường độ dòng điện có đặc Chương điểm: I = I1 = I2 (C3) I: ĐIỆN - Được công thức tính điện trở tương đương của đoạn HỌC mạch gồm hai điện trở mắc song song (C4). 2 Nhận biết 2 - Được công thức tính công suất điện.(C7) (TN C7, 9) 2 - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch. Điện năng - (C9) Công của dòng điện. Thông hiểu 2 - Hiểu số đếm công tơ điện. (C10) (TN C10, 8) - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. (C8) 3 Vận dụng 1 Định luật Jun- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải bài (TL C23) Len xơ tập. (C23) 3 (tiết) Ma trận 3/3
  4. Nhận biết 4 - Mọi nam châm đều có hai cực: Cực Bắc và cực TN Nam. (C12) (C12,13,14, - Nhận biết được các cực của nam châm. (C14) 18) - Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau. (C13) 4 - Dùng kim nam châm nhận biết từ trường. (C18) Nam châm. Từ Thông hiểu 4 trường .Từ phổ - - Hiểu được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh TN Đường sức từ. cửu có từ tính. (C15) (C11,15,16, Từ trường của - Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 17) ống dây có dòng là những đường cong khép kín. (C11) Chương điện chạy qua. - Từ thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có II: ĐIỆN tác dụng từ. (C16) TỪ HỌC Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. (C17) Vận dụng cao 1 - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định TL chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết (C24) chiều dòng điện và ngược lại. (C24) 5 Nhận biết 2TN Sự nhiễm từ của - Được lực điện từ. (C19) (C19,20) sắt, thép – Nam - Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng 1 TL châm điện; Ứng điện và chiều đường sức từ. (C20) (C22) dụng của nam - Phát biểu quy tắc bàn tay trái. (C22) châm. Lực điện Thông hiểu 1 từ - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được TL lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. (C21) ( C21) Ma trận 4/3
  5. Ma trận 2/3
  6. PHÒNG GD&DT TP KON TUM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 -------------------- MÔN: VẬT LÝ 9 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút.(không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ..................................................... Mã đề 901 Lớp:............................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Hệ thức đúng của định luật Ohm là U R U A. I = B. I = C. R = D. U = I.R R U I Câu 2. Ký hiệu của điện trở là A. R. B. A. C. S. D.  . Câu 3. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I= 0,2A, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Vậy cường độ dòng điện I1, I2 là bao nhiêu: A. I1 + I2 = 0,2A B. I1 = I2 =0,1A C. I1 = I2 = 0,2A D. I1 ≠ I2 Câu 4. Trong đoạn mạch gồm R1 = 4 () mắc song song với điện trở R2 = 4 () , điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là A. 2 () B. 4 () C.8 () D. 12 () Câu 5. Ký hiệu của điện trở suất là A.  B. V C.A D.  Câu 6. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo hiệu điện thế là A. Oát (W) B. Ampe (A) C. Vôn (V) D. Ôm (Ω) Câu 7. Trong các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính công suất của dụng cụ điện: A D.  A.t A A A.   B.   C.   F S t Câu 8. Dụng cụ điện chuyển hoá điện năng thành cơ năng là A. quạt điện. B. đèn LED. C. bàn là điện. D. nồi cơm điện. Câu 9. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành A. hoá năng. B. cơ năng. C. các dạng năng lượng khác. D. nhiệt năng. Câu 10. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình. B. công suất điện mà gia đình sử dụng. C. điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 11. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường A. cong khép kín. B. thẳng khép kín. C. cong. D. chéo Câu 12. Một thanh nam châm thẳng dài bị gãy làm đôi. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới nhưng chỉ có một từ cực. B. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới có hai từ cực hoàn chỉnh. C. Hai nửa đều bị mất hết từ tính. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  7. D. Một nửa bị mất hết từ tính, nửa còn lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh. Câu 13. Hai thanh nam châm hút nhau khi A. hai cực Bắc để gần nhau. B. hai cực Nam để gần nhau. C. để hai cực khác tên gần nhau. D. cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 14. Kim nam châm có cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái Đất gọi là cực A. Bắc, kí hiệu là chữ S. B. Bắc, kí hiệu là chữ N. C. Nam, kí hiệu là chữ S. D. Nam, kí hiệu là chữ N. Câu 15. Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. phần thẳng của nam châm. B. phần cong của nam châm. C. hai từ cực của nam châm. D. từ cực Bắc của nam châm. Câu 16. Qua thí nghiệm Ơxtét hiện tượng nào sau đây người ta kết luận quanh dây dẫn có dòng điện có từ trường? A. Dây dẫn hút dây dẫn khác có dòng điện. B. Dây đẩy dây dẫn khác có dòng điện. C. Dòng điện làm lệch kim nam châm ban đầu đặt song song với dây dẫn. D. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn song song với dây dẫn. Câu 17. Bộ phận chính của la bàn là A. một dây dẫn. B. một mặt số. C. thanh nam châm D. một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Câu 18. Để nhận biết từ trường ta dùng A. quy tắc bàn tay trái. B. quy tắc trái dấu. C. quy tắc nắm tay phải. D. kim nam châm. Câu 19. Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó gọi là A. lực từ. B. lực hút. C. lực điện từ. D. lực đẩy. Câu 20. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào A. chiều nam châm. B. lực hút. C. chiều đường sức từ. D. chiều dòng điện và chiều đường sức từ. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) a) Nêu cấu tạo của nam châm điện và vai trò của lõi sắt. Câu 22. (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 23. (2,0 điểm) Một ấm điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm? b) Tính thời gian đun sôi nước? Câu 24. (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên, Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ. Vẽ lại hình vào bài làm. b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm. ------ HẾT ------ ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  8. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  9. PHÒNG GD&DT TP KON TUM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 -------------------- MÔN: VẬT LÝ 9 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút.(không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ..................................................... Mã đề 902 Lớp:............................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. các dạng năng lượng khác. D. cơ năng. Câu 2. Hệ thức đúng của định luật Ohm là U U R A. I = B. U = I.R C. R = D. I = R I U Câu 3. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I= 0,2A, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Vậy cường độ dòng điện I1, I2 là bao nhiêu: A. I1 = I2 =0,1A B. I1 ≠ I2 C. I1 + I2 = 0,2A D. I1 = I2 = 0,2A Câu 4. Ký hiệu của điện trở là A. R. B.  . C. A D. S. Câu 5. Trong các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính công suất của dụng cụ điện: A.  A.t A A A B.   C.   D.   S F t Câu 6. Kim nam châm có cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái Đất gọi là cực A. Nam, kí hiệu là chữ N. B. Bắc, kí hiệu là chữ S. C. Nam, kí hiệu là chữ S. D. Bắc, kí hiệu là chữ N. Câu 7. Một thanh nam châm thẳng dài bị gãy làm đôi. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới nhưng chỉ có một từ cực. B. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới có hai từ cực hoàn chỉnh. C. Một nửa bị mất hết từ tính, nửa còn lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh. D. Hai nửa đều bị mất hết từ tính. Câu 8. Ký hiệu của điện trở suất là A. A B. V C.  D.  Câu 9. Dụng cụ điện chuyển hoá điện năng thành cơ năng là A. quạt điện. B. đèn LED. C. bàn là điện. D. nồi cơm điện. Câu 10. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết A. công suất điện mà gia đình sử dụng. B. dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. C. thời gian sử dụng điện của gia đình. D. điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 11. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường A. chéo B. cong. C. thẳng khép kín. D. cong khép kín. Câu 12. Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó gọi là A. lực điện từ. B. lực hút. C. lực đẩy. D. lực từ. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  10. Câu 13. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào A. chiều nam châm. B. lực hút. C. chiều dòng điện và chiều đường sức từ. D. chiều đường sức từ. Câu 14. Qua thí nghiệm Ơxtét hiện tượng nào sau đây người ta kết luận quanh dây dẫn có dòng điện có từ trường? A. Dòng điện làm lệch kim nam châm ban đầu đặt song song với dây dẫn. B. Dây đẩy dây dẫn khác có dòng điện. C. Dây dẫn hút dây dẫn khác có dòng điện. D. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn song song với dây dẫn. Câu 15. Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. từ cực Bắc của nam châm. B. phần cong của nam châm. C. hai từ cực của nam châm. D. phần thẳng của nam châm. Câu 16. Để nhận biết từ trường ta dùng A. quy tắc nắm tay phải. B. kim nam châm. C. quy tắc bàn tay trái. D. quy tắc trái dấu. Câu 17. Hai thanh nam châm hút nhau khi A. để hai cực khác tên gần nhau. B. hai cực Nam để gần nhau. C. hai cực Bắc để gần nhau. D. cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 18. Bộ phận chính của la bàn là A. thanh nam châm B. một kim nam châm có thể quay quanh một trục. C. một dây dẫn. D. một mặt số. Câu 19. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo hiệu điện thế là A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Vôn (V) D. Ampe (A) Câu 20. Trong đoạn mạch gồm R1 = 4 () mắc song song với điện trở R2 = 4 () , điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là A. 2 () B. 4 () C. 12 () D. 8 () PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) a) Nêu cấu tạo của nam châm điện và vai trò của lõi sắt. Câu 22. (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 23. (2,0 điểm) Một ấm điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm? b) Tính thời gian đun sôi nước? Câu 24. (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên, Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ. Vẽ lại hình vào bài làm. b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm . ------ HẾT ------ ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  11. PHÒNG GD&DT TP KON TUM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 -------------------- MÔN: VẬT LÝ 9 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút.(không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ..................................................... Mã đề 903 Lớp:............................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó gọi là A. lực từ. B. lực điện từ. C. lực đẩy. D. lực hút. Câu 2. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường A. cong. B. thẳng khép kín. C. chéo. D. cong khép kín. Câu 3. Bộ phận chính của la bàn là A. một dây dẫn. B. một kim nam châm có thể quay quanh một trục. C. một mặt số. D. thanh nam châm Câu 4. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào A. lực hút. B. chiều đường sức từ. C. chiều nam châm. D. chiều dòng điện và chiều đường sức từ. Câu 5. Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. hai từ cực của nam châm. B. từ cực Bắc của nam châm. C. phần thẳng của nam châm. D. phần cong của nam châm. Câu 6. Qua thí nghiệm Ơxtét hiện tượng nào sau đây người ta kết luận quanh dây dẫn có dòng điện có từ trường? A. Dây đẩy dây dẫn khác có dòng điện. B. Dòng điện làm lệch kim nam châm ban đầu đặt song song với dây dẫn. C. Dây dẫn hút dây dẫn khác có dòng điện. D. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn song song với dây dẫn. Câu 7. Trong đoạn mạch gồm R1 = 4 () mắc song song với điện trở R2 = 4 () , điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là A. 12 () B. 4 () C. 2 () D. 8 () Câu 8. Hệ thức đúng của định luật Ohm là U R U A. R = B. I = C. I = D. U = I.R I U R Câu 9. Kim nam châm có cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái Đất gọi là cực A. Nam, kí hiệu là chữ S. B. Bắc, kí hiệu là chữ S. C. Nam, kí hiệu là chữ N. D. Bắc, kí hiệu là chữ N. Câu 10. Trong các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính công suất của dụng cụ điện: A A.  A.t A A B.   C.   D.   F S t Câu 11. Một thanh nam châm thẳng dài bị gãy làm đôi. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Hai nửa đều bị mất hết từ tính. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  12. B. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới có hai từ cực hoàn chỉnh. C. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới nhưng chỉ có một từ cực. D. Một nửa bị mất hết từ tính, nửa còn lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh. Câu 12. Ký hiệu của điện trở suất là A. V B.  C. A D.  Câu 13. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết A. dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. B. điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. thời gian sử dụng điện của gia đình. D. công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 14. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I= 0,2A, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Vậy cường độ dòng điện I1, I2 là bao nhiêu: A. I1 = I2 = 0,2A B. I1 ≠ I2 C. I1 = I2 =0,1A D. I1 + I2 = 0,2A Câu 15. Để nhận biết từ trường ta dùng A. kim nam châm. B. quy tắc trái dấu. C. quy tắc nắm tay phải. D. quy tắc bàn tay trái. Câu 16. Dụng cụ điện chuyển hoá điện năng thành cơ năng là A. bàn là điện. B. quạt điện. C. đèn LED. D. nồi cơm điện. Câu 17. Hai thanh nam châm hút nhau khi A. cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. B. hai cực Nam để gần nhau. C. hai cực Bắc để gần nhau. D. để hai cực khác tên gần nhau. Câu 18. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành A. các dạng năng lượng khác. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. cơ năng. Câu 19. Ký hiệu của điện trở là A.  . B. A. C. R. D. S. Câu 20. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn (V) B. Ampe (A) C. Ôm (Ω) D. Oát (W) PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) a) Nêu cấu tạo của nam châm điện và vai trò của lõi sắt. Câu 22. (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 23. (2,0 điểm) Một ấm điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm? b) Tính thời gian đun sôi nước? Câu 24. (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên, Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ. Vẽ lại hình vào bài làm. b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm . ------ HẾT ------ ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  13. PHÒNG GD&DT TP KON TUM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 -------------------- MÔN: VẬT LÝ 9 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút.(không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ..................................................... Mã đề 904 Lớp:............................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Qua thí nghiệm Ơxtét hiện tượng nào sau đây người ta kết luận quanh dây dẫn có dòng điện có từ trường? A. Dòng điện làm lệch kim nam châm ban đầu đặt song song với dây dẫn. B. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn song song với dây dẫn. C. Dây đẩy dây dẫn khác có dòng điện. D. Dây dẫn hút dây dẫn khác có dòng điện. Câu 2. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn (V) B. Ôm (Ω) C. Ampe (A) D. Oát (W) Câu 3. Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó gọi là A. lực điện từ. B. lực hút. C. lực đẩy. D. lực từ. Câu 4. Trong các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính công suất của dụng cụ điện: A B.  A.t A A A.   C.   D.   t S F Câu 5. Hệ thức đúng của định luật Ohm là R U U A. I = B. R = C. U = I.R D. I = U I R Câu 6. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường A. cong khép kín. B. chéo C. cong. D. thẳng khép kín. Câu 7. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào A. lực hút. B. chiều dòng điện và chiều đường sức từ. C. chiều nam châm. D. chiều đường sức từ. Câu 8. Một thanh nam châm thẳng dài bị gãy làm đôi. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Một nửa bị mất hết từ tính, nửa còn lại trở thành một nam châm hoàn chỉnh. B. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới nhưng chỉ có một từ cực. C. Mỗi nửa của thanh trở thành một nam châm mới có hai từ cực hoàn chỉnh. D. Hai nửa đều bị mất hết từ tính. Câu 9. Kim nam châm có cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái Đất gọi là cực A. Nam, kí hiệu là chữ N. B. Bắc, kí hiệu là chữ N. C. Bắc, kí hiệu là chữ S. D. Nam, kí hiệu là chữ S. Câu 10. Bộ phận chính của la bàn là A. một kim nam châm có thể quay quanh một trục. B. thanh nam châm C. một dây dẫn. D. một mặt số. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  14. Câu 11. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành A. hoá năng. B. các dạng năng lượng khác. C. nhiệt năng. D. cơ năng. Câu 12. Trong đoạn mạch gồm R1 = 4 () mắc song song với điện trở R2 = 4 () , điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là A. 2 () B. 4 () C. 8 () D. 12 () Câu 13. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết A. công suất điện mà gia đình sử dụng. B. thời gian sử dụng điện của gia đình. C. dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. D. điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 14. Dụng cụ điện chuyển hoá điện năng thành cơ năng là A. nồi cơm điện. B. bàn là điện. C. quạt điện. D. đèn LED. Câu 15. Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. phần cong của nam châm. B. phần thẳng của nam châm. C. từ cực Bắc của nam châm. D. hai từ cực của nam châm. Câu 16. Để nhận biết từ trường ta dùng A. quy tắc trái dấu. B. quy tắc nắm tay phải. C. kim nam châm. D. quy tắc bàn tay trái. Câu 17. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I= 0,2A, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Vậy cường độ dòng điện I1, I2 là bao nhiêu: A. I1 = I2 = 0,2A B. I1 ≠ I2 C. I1 = I2 =0,1A D. I1 + I2 = 0,2A Câu 18. Ký hiệu của điện trở là A. A B.  . C. R. D. S. Câu 19. Hai thanh nam châm hút nhau khi A. hai cực Nam để gần nhau. B. cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. C. để hai cực khác tên gần nhau. D. hai cực Bắc để gần nhau. Câu 20. Ký hiệu của điện trở suất là A.  B. V C. A D.  PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) a) Nêu cấu tạo của nam châm điện và vai trò của lõi sắt. Câu 22. (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 23. (2,0 điểm) Một ấm điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm? b) Tính thời gian đun sôi nước? Câu 24. (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên, Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a) Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ. Vẽ lại hình vào bài làm. b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm . ------ HẾT ------ ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  15. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật lý 9 - Lớp: 9 (Bản hướng dẫn gồm 2 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm - Tổng điểm phần trắc nghiệm (TN) = (Tổng số câu đúng: Tổng số câu TN của đề x 0,25 ). 2. Phần tự luận: (5,0 điểm) - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ  0,3đ; 0,75đ  0,8đ). - Bài làm đạt điểm tối đa phải đảm bảo về cách lập luận chặt chẽ trong trình bày, không sai chính tả, bài làm sạch sẽ. - Nếu HS làm bài theo cách khác nhưng vẫn đúng bản chất và đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm quy định. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (5 ĐIỂM) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ(từ câu 1 đến câu 20, mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Đề 901 902 903 904 Câu 1 A C B A 2 A A D A 3 C D B A 4 A A D A 5 A D A D 6 C D B A 7 C B C B 8 A C C C 9 C A D B 10 C D D A 11 A D B B 12 B A D A 13 C C B D 14 B A A C 15 C C A D 16 C B B C 17 D A D A 18 D B A C 19 C C C C 20 D A A D B. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Cấu tạo của nam châm điện gồm: ống dây và lõi sắt non 0,5 21 (1,0 điểm) Ngắt nguồn điện nam châm điện mất hết từ tính. 0,5 Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ 22 hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng 1,0 (1,0 điểm) theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  16. HS tóm tắt đúng U = 220V,  = 1000W, V = 1,5 l  m = 1,5kg 0,25 C = 4200J/kg.k, t = 100 - 25= 750 C a) R =?  b) t = ? s a) Điện trở của ấm điện là: 0,25 2 U  R U 2 2202 R   48, 4() 23  1000 0,5 (2,0 điểm) b) Thời gian đun sôi nước: A Q  .t  c.m.t 0,25 c.m .t 0,25  t  0,5 4200.1,5.75 472500    472,5(s) 1000 1000 a) Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện 0,25 - Xác định đúng chiều của đường sức từ. 0,25 Học sinh vẽ lại hình và xác định trên hình vẽ. Câu 24 (1,0 điểm) 0,25 b) Xác định đúng từ cực của ống dây - Xác định đúng từ cực của kim nam châm. 0,25 Kon Tum, ngày 04 tháng 12 năm 2023 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Lê Thị Bích Hoa Lê Thị Bích Hoa Trần Văn Hải ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
  17. ĐỀ THI HK1 VẬT LÝ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2