Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh" là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh
- PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 31 (Từ bài 12 đến bài 20) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. An 12. Biện toàn pháp an điện toàn điện (2 tiết) 13. Sơ cứu người bị 1 1 2đ tai nạn 2đ điện (2 tiết) 2. Kĩ 14. Khái thuật quát về điện mạch điện (2
- MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm tiết) 15. Cảm biến và mô đun cảm biến (2 tiết) 16. Mạch điện điều 1 khiển sử 1đ 1đ dụng mô đun cảm biến (4 tiết) 17. 5 8 2,67đ Ngành 1,67đ 3 nghề 1đ trong lĩnh vực
- MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm kĩ thuật điện (2 tiết) 18. Giới 3 Thiết thiệu về 7 kế kĩ thiết kế 7 2,33đ 3,33đ thuật kĩ thuật (2 tiết) 19. Các bước cơ bản 1 trong 1 2đ 2đ thiết kế kĩ thuật (2 tiết) 1 Số câu 12 3 1 1 15 3 18 2đ Điểm số 4đ 1đ 2đ 1đ 5,0đ 5,0đ 10đ
- MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 10 điểm Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 10 điểm điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá TN TL TN (Số (Số ý) (Số câu) câu) (1) (2) (3) (4) ( (7) (8) 6 ) 1 III. An 12. Biện pháp an * Nhận biết: toàn điện toàn điện (2 tiết) - Trình bày được một số biện pháp an toàn điện. 13. Sơ cứu người * Vận dụng thấp: bị tai nạn điện (2 - Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai C1 tiết) nạn điện. 2 IV. Kĩ 14. Khái quát về * Nhận biết: thuật điện mạch điện (2 tiết) - Trình bày được cấu trúc chung của mạch điện, thành phần và chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện (nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện). * Thông hiểu: - Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản;
- 15. Cảm biến và * Nhận biết: mô đun cảm biến - Phân loại và nêu được vai trò của một số mô đun cảm biến (2 tiết) trong mạch điện điều khiển đơn giản. 16. Mạch điện * Vận dụng cao: điều khiển sử - Lắp ráp được mạch điện điều khiển đơn giản có sử dụng C2 dụng mô đun cảm một mô đun cảm biến. biến (4 tiết) 17. Ngành nghề * Nhận biết: C1, C2, C3, C4, trong lĩnh vực kĩ - Trình bày được đặc điểm cơ bản một số ngành nghề phổ 5 C5 thuật điện (2 tiết) biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện. * Thông hiểu: C6, C7, C8 - Nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số 3 ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện. 3 V. Thiết kế 18. Giới thiệu về * Nhận biết: C9, C10, kĩ thuật thiết kế kĩ thuật (2 - Trình bày được mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật. 7 C11,C12, tiết) - Kể tên được một số ngành nghề chính liên quan tới thiết kế. C13,C14, C15 19. Các bước cơ * Thông hiểu: bản trong thiết kế - Mô tả được các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật. C3 kĩ thuật (2 tiết) PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2024 Môn: CÔNG NGHỆ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi là 1.A)
- Câu 1. Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện? A. Kĩ sư điện. B. Kĩ sư cơ khí. C. Kĩ sư máy tính. D. Kĩ sư luyện kim. Câu 2. Đặc điểm của ngành nghề kĩ thuật viên kĩ thuật điện? A. Thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang. B. Thực hiện, hỗ trợ nghiên cứu kĩ thuật điện và thiết kế, sản xuất, lắp ráp, …. C. Thực hiện, giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, các công trình, ... D. Thiết kế nội dung các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, quảng cáo, ... Câu 3. "Nắm vững kiến thức an toàn lao động, sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị điện" là yêu cầu của ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện? A. Kĩ thuật viên máy tự động. B. Thợ lắp đặt và sửa chữa điện. C. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí. D. Thợ lắp đặt và sửa chữa hệ thống nước. Câu 4. Yêu cầu "Có trình độ chuyên môn tương ứng với trình độ đại học" là yêu cầu của ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện? A. Kĩ sư điện. B. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện. C. Thợ sửa chữa. D. Thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện. Câu 5. Đâu là công việc cụ thể của kĩ sư điện? A. Lắp ráp, kiểm tra, thay thế và bảo dưỡng động cơ xe cơ giới B. Tiến hành nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, vận hành hệ thống điện. C. Lắp đặt, bảo trì hệ thống dây điện, máy móc điện, các thiết bị điện. D. Thực hiện các nhiệm vụ kĩ thuật để hỗ trợ nghiên cứu kĩ thuật điện. Câu 6. Để xem xét bản thân có phù hợp với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện không? Em cần căn cứ vào A. năng lực và sức khỏe. B. phẩm chất và năng lực. C. sở thích và khả năng. D. trình độ và sức khỏe. Câu 7. Bạn Nam có khả năng sửa chữa các thiết bị điện trong nhà khi bị hư hỏng, lắp ráp được một mạch điện đơn giản. Vậy bạn Nam phù hợp với ngành nghề nào? A. Thợ cơ khí. B. Thợ sửa chữa thiết bị điện. C. Thợ kim hoàn. D. Thợ sữa chữa hệ thống nước. Câu 8. Bạn Tuấn thích nghiên cứu, tìm hiểu cách vận hành hệ thống điện, linh kiện, động cơ và thiết bị điện. Dựa vào kiến thức đã học, theo em, bạn Tuấn phù hợp với ngành nghề nào? A. Kĩ sư điện. B. Kiến trúc sư. C. Kĩ thuật viên cơ khí. D. Kĩ sư máy tính. Câu 9. Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào không liên quan đến thiết kế kĩ thuật?
- A. Kĩ sư cơ khí. B. Người vẽ bản đồ C. Kiến trúc sư xây dựng. D. Nhà thiết kế và trang trí nội thất. Câu 10. Vai trò chính của thiết kế kĩ thuật là gì? A. Giúp mở rộng quy mô sản xuất. B. Phát triển sản phẩm và phát triển công nghệ. C. Tạo ra nhiều việc làm trong lĩnh vực thiết kế. D. Nâng cao hiểu biết của mọi người về các nghành nghề thiết kế. Câu 11. Mục đích của thiết kế kĩ thuật là để A. quảng cáo sản phẩm để nhiều người biết đến. B. sản xuất nhiều hàng hoá hơn để phục vụ người tiêu dùng. C. tìm kiếm các ý tưởng và giải pháp để giải vấn đề trong đời sống. D. thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng để bán được nhiều sản phẩm. Câu 12. Thiết kế các công trình như toà nhà chung cư, trung tâm thương mại, cầu, đập, bến cảng, đường bộ... là công việc của nghề nghiệp nào? A. Kiến trúc sư. B. Kĩ sư cơ khí. C. Thiết kế nội thất. D. Kiến trúc sư cảnh quan. Câu 13. Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là A. thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang. B. thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc. C. thiết kế và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại. D. thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, quảng cáo. Câu 14. Cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm để A. để người tiêu dùng tìm hiểu và sử dụng. B. để mô phỏng chính xác sản phẩm trên hình ảnh. C. làm minh chính cho quá trình tìm hiểu sản phẩm. D. công nhân tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm. Câu 15. Phát triển sản phẩm là gì? A. Thiết kế, sáng tạo ra các sản phẩm mới dựa trên công nghệ, kĩ thuật mới. B. Sử dụng những giải công nghệ mới để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm. C. Sản phẩm mới được tạo ra để giải quyết những vấn đề mới, đáp ứng các nhu cầu mới. D. Cải tiến những sản phẩm đã có, giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng
- II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hãy xử lí đúng tình huống sau: Trên đường đi học về An và các bạn thấy một người bị dây điện trần của lưới điện 220V đứt đè lên người. Nếu em là bạn An thì em sẽ xử lý tình huống trên như thế nào đúng và an toàn nhất? Câu 2. (1 điểm) Để lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng để điều khiển đèn Led cần chuẩn bị các thiết bị cơ bản nào? Câu 3. (2 điểm) Hãy mô tả nội dung cần thực hiện trong bước xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí trong thiết kế kĩ thuật? .............HẾT............. (Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2024 Môn: CÔNG NGHỆ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi là 1.A) Câu 1. Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện? A. Kĩ sư môi trường. B. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí. C. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện. D. Kiểm soát viên không lưu. Câu 2. Đâu là công việc của người thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện? A. Hỗ trợ nghiên cứu kĩ thuật điện và thiết kế, sản xuất, lắp ráp, …. B. Thực hiện việc lắp đặt, bảo trì hệ thống dây điện, các thiết bị điện... C. Thực hiện, giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, các công trình, ... D. Thiết kế nội dung các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, quảng cáo, ... Câu 3. "Có có duy sáng tạo trong tư vấn, thiết kế, đam mê kĩ thuật, tuân thủ tuyệt đối an toàn lao động " là yêu cầu của ngành nghề nào? A. Kĩ sư điện. B. Thợ luyện kim loại. C. Thiết kế đồ họa. D. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí. Câu 4. Yêu cầu "Có trình độ chuyên môn bậc trung cấp hoặc cao đẳng " là yêu cầu của ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện? A. Kĩ sư điện. B. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện. C. Thợ sửa chữa. D. Thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện. Câu 5. Tiến hành nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, vận hành hệ thống điện là công việc của A. kiến trúc sư. B. kĩ sư điện. C. kiến trúc sư cảnh quan. D. kĩ sư máy tính. Câu 6. Để nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện cần đánh giá bản thân qua các yêu cầu nào? A. Năng lực cụ thể của ngành nghề.
- B. Trình độ chuyên môn của ngành nghề. C. Phẩm chất và năng lực cụ thể của ngành nghề D. Phẩm chất của người làm trong lĩnh vực kĩ thuật điện. Câu 7. Để xem xét sự phù hợp của bản thân với ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện, em không cần những phẩm chất nào? A. Cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm. B. Đam mê với công nghệ, máy tính, phần mềm. C. Đam mê kĩ thuật, thức tuân thủ tuyệt đối an toàn lao động. D. Yêu thích công việc, đam mê kĩ thuật; có tinh thần hợp tác Câu 8. Một bạn học sinh thích vận hành, bảo trì và sữa chữa thiết bị điện, cơ sở và hệ thống phân phối. Dựa vào kiến thức đã học, theo em, bạn học sinh trên phù hợp với ngành nghề nào? A. Kĩ thuật viên cơ khí. B. Kĩ sư máy tính. C. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện. D. Kĩ thuật viên siêu âm. Câu 9. Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào liên quan đến thiết kế kĩ thuật? A. Lắp ráp ô tô. B. Thợ luyện kim loại. C. Kiến trúc sư cảnh quan. D. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí. Câu 10. Vai trò của thiết kế kĩ thuật thể hiện thông qua điều nào sau đây? A. Tạo ra nhiều công việc mới B. Giúp giảm giá thành sản phẩm. C. Phát triển các sản phẩm và công nghệ mới. D. Sửa chữa để kéo dài tuổi thọ của các sản phẩm cũ. Câu 11. Đâu là mục đích của thiết kế kĩ thuật? A. Kích cầu người tiêu dùng. B. Quảng bá sản phẩm ra thị trường. C. Thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng. D. Tìm ra các ý tưởng và giải pháp đáp ứng nhu cầu của con người. Câu 12. Lên ý tưởng, kế hoạch, và thực hiện các dự án nội thất, từ việc chọn màu sắc, vật liệu, đến bố trí nội thất và trang trí là công việc của nghề nghiệp nào? A. Kiến trúc sư. B. Kĩ sư cơ khí. C. Thiết kế nội thất. D. Kiến trúc sư cảnh quan.
- Câu 13. Nhiệm vụ cụ thể thiết kế sản phẩm và may mặc là gì? A. Thiết kế nội thất, vẽ phong cảnh, trang trí cho các ngôi nhà. B. Thiết kế quần áo, hỗ trợ sản xuất quần áo, giấy dép và các phụ kiện thời trang. C. Thiết kế hệ thống chi tiết trong máy bay như hệ thống phun nhiên liệu, thiết bị hạ cánh. D. Nghiên cứu và phân tích không gian, chức năng, hiệu quả, an toàn và yêu cầu thẩm mỹ. Câu 14. Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong quá trình A. quảng cáo để quảng bá sản phẩm. B. chế tạo, lắp ráp, vận hành và sửa chữa. C. sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng. D. minh chứng hồ sơ tìm hiểu sản phẩm. Câu 15. Phát triển công nghệ là gì? A. Thiết kế, sáng tạo ra các sản phẩm mới dựa trên công nghệ, kĩ thuật mới. B. Tạo ra xu hướng công nghệ mới, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đời sống. C. Sản phẩm mới được tạo ra để giải quyết những vấn đề mới, đáp ứng các nhu cầu mới. D. Cải tiến những sản phẩm đã có, giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hãy xử lí đúng tình huống sau: Khi đi học về vừa tới nhà Bình thấy một người đang đứng dưới đất, tay chạm vào tủ lạnh rò điện và bị giật. Nếu em là bạn Bình thì em sẽ xử lý tình huống trên như thế nào đúng và an toàn nhất? Câu 2. (1 điểm) Để lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến độ ẩm điều khiển máy bơm để tưới nước tự động cần chuẩn bị các thiết bị cơ bản nào? Câu 3. (2 điểm) Hãy mô tả nội dung cần thực hiện trong bước tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp trong thiết kế kĩ thuật? .............HẾT............. (Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B B A B C B A B B C A B D C II. PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm) Câu Đáp án Điểm
- 1 * Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện: 2 điểm - Mang dép, đứng trên vật cách điện, dùng gậy bằng gỗ khô gạt dây điện ra khỏi 1,0 nạn nhân. * Sơ cứu nạn nhân: Kiểm tra tình trạng của nạn nhân: - Nếu nạn nhân còn tỉnh: nới rộng quần áo, nhanh chóng đưa nạn nhân tới vị trí 0,5 thuận lợi và kêu gọi sự hỗ trợ của người khác. - Nếu nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run cần xoa bóp 0,5 tim ngoài lồng ngực kết hợp với hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở được và tỉnh lại và mời nhân viên y tế. * Các thiết bị cần thiết: - 1 công tắc. 0,2 2 - 1 nguồn điện 1 chiều 12 vôn. 0,2 1 điểm - 1 đèn led 12V. 0,2 - 1 cuộn dây nối 1,5mm2. 0,2 - 1 moodun cảm biến ánh sáng XH M131. 0,2 - Bắt đầu thực hiện thiết kế sản phẩm, người thiết kế cần xác định rõ vấn đề, mô 0,5 tả cụ thể tình huống thực tế. - Từ đó xác định rõ: 0,5 + Vấn đề, nhu cầu chính cần giải quyết là gì? 3 + Tại sao cần phải giải quyết vấn đề đó? 2 điểm + Vấn đề được giải quyết mang lại lợi ích gì, cho ai? + Cần thiết kế sản phẩm gì? Sản phẩm được thiết kế cần đạt tiêu chí gì? - Tiêu chí cần đạt của sản phẩm được phát biểu rõ ràng, thể hiện thông qua: chức 1 năng, độ bền, tính thẩm mĩ, giá thành, khối lượng, kích thước, kiểu dáng, hiệu suất sử dụng năng lượng hay nhiên liệu, bảo vệ môi trường.... Người dò đề Người ra đề Lê Thị Cẩm Thùy
- PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A B B C B C C C D C B B B II. PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm) Câu Đáp án Điểm
- 1 * Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện: 1 điểm + Rút phích cắm điện, ngắt cầu chì hoặc aptomat. 0,5 + Dùng trang bị bảo hộ và các vật dụng cách điện để kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện. * Sơ cứu nạn nhân: Kiểm tra tình trạng của nạn nhân: 0,25 - Nếu nạn nhân còn tỉnh: nới rộng quần áo, nhanh chóng đưa nạn nhân tới 0,25 vị trí thuận lợi và kêu gọi sự hỗ trợ của người khác. - Nếu nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run cần xoa bóp tim ngoài lồng ngực kết hợp với hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở được và tỉnh lại và mời nhân viên y tế. * Các thiết bị cần thiết: - 1 công tắc. 0,2 2 - 1 nguồn điện 1 chiều 12 vôn. 0,2 1 điểm - 1 máy bơm 12V. 0,2 - 1 cuộn dây nối 1,5mm2. 0,2 - 1 moodun cảm biến độ ẩm MH. 0,2 - Tìm hiểu tổng quan cần tổng hợp thông tin khoa học liên quan đến sản 0,5 phẩm và các sản phầm tương tự đã có trên thị trường đề có cơ sở khoa học và công nghệ giúp giải quyết vấn đề - Kế thừa ưu điểm của các giải pháp đã có và tránh được các sai lầm khi 0,5 thiết kế, những nhược điểm của giải pháp cũ. Đồng thời, đánh giá nhu cầu 3 của người dùng đối với sản phẩm dự kiến thiết kế. 2 điểm - Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp; đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi 1,0 giải pháp để lựa chọn giải pháp tối ưu nhất trên cơ sở điều kiện kinh tế, nguồn lực sản xuất, thời gian... Giải pháp được lựa chọn cần bám sát tiêu chí cần đạt của sản phẩm.
- Người dò đề Người ra đề Lê Thị Cẩm Thùy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn