intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS BÁT TRANG MÔN CÔNG NGHỆ 9 MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nhận biết Vẽ được Giải thích Thực hành các quy trình sơ đồ lắp được thế lắp đặt mạch vẽ sơ đồ lắp đặt mạch nào là giờ điện (9T) đặt, quy trình điện cao điểm, lắp đặt mạch nêu được điện bảng các biện điện, nhận pháp tiết biết sơ đồ kiệm điện nguyên lý năng của mạch điện, các phẩn tử của mạch điện Số câu hỏi 6 1 1 6 2 0, Số điểm 3,0 1,0 3,0 1,5 5 2. Nhận biết Hiểu được So sánh Lắp đặt dây được các yêu các yêu được ưu dẫn của mạng cầu kĩ thuật cầu kĩ nhược điện trong của mạng thuật của điểm của điện lắp đặt mạng điện mỗi kiểu nhà (3T) kiểu nổi, lắp đặt lắp đặt kiểu ngầm kiểu nổi, kiểu ngầm Số câu hỏi 2 4 1 6 1 Số điểm 1,0 2,0 0,5 3,0 0,5 3. Hiểu các Hiểu được Kiểm tra an yêu cầu khi kiểm toàn mạng trong kiểm tra, bảo điện (2T) tra các dưỡng thiết bị mạng điện điện và cần kiểm mạng điện tra những phần tử nào Số câu hỏi 2 1 2 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Tg số câu 8 6 1 2 1 14 4 0, Tg số điểm 4,0 3,0 1,0 1,5 7,0 3,0 5 Tỉ lệ % 40% 40% 15% 5% 70% 30%
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS BÁT TRANG MÔN CÔNG NGHỆ 9 (Thời gian làm bài 45 phút) I. Trắc nghiệm (7,0đ): Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi viết vào bài làm. Câu 1: Công tắc ba cực gồm có các cực sau: A. Một cực tĩnh, một cực động B. Hai cực động, một cực tĩnh C. Hai cực tĩnh, một cực động D. Ba cực động, 1 cực tĩnh Câu 2: Quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện hai công tắc hai cực điều khiển 2 đèn là: A. Vạch dấu Nối dây TBĐ của BĐ Lắp đặt TBĐ của BĐ Khoan lỗ Kiểm tra. B. Vạch dấu Khoan lỗ Lắp đặt TBĐ của BĐ Nối dây mạch điện Kiểm tra. C. Khoan lỗ Vạch dấu Lắp đặt TBĐ của BĐ Kiểm tra Nối dây TBĐ của BĐ. D. Vạch dấu Khoan lỗ Nối dây mạch điện Kiểm tra Lắp đặt TBĐ của BĐ. Câu 3: Các thiết bị cơ bản dùng để lắp mạch đèn cầu thang (hành lang, phòng ngủ) gồm có: A. 1 cầu chì, 1 công tắc 3 cực, 1 công tắc 2 cực, 1 đèn B. 1 cầu chì, 1 công tắc 3 cực, 2 đèn C. 1 cầu chì, 2 công tắc 3 cực, 1 đèn D. 1 cầu chì, 2 công tắc 2 cực, 1 đèn Câu 4: Công tắc mắc vào mạch điện như thế nào là đúng? A. Mắc nối tiếp với đèn và cầu chì. B. Mắc nối tiếp với ổ cắm và cầu chì. C. Mắc song song với cầu chì và đèn. D. Mắc nối tiếp cầu chì. song song với đèn . O A Câu 5: Hãy cho biết đây là sơ đồ nguyên lí của mạch điện nào? 1 1 A. Mạch điện đèn sáng luân phiên 1 B. Mạch điện đèn huỳnh quang 2 2 2 C. Mạch điện đèn sáng độc lập D. Mạch điện đèn cầu thang Câu 6: Hãy sắp xếp các bước để được quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện đúng 1. Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn 2. Vẽ đường dây nguồn 3. Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý. 4. Xác định vị trí các TBĐ trên bảng điện A. 2 1 4 3 B. 4 3 2 1 C. 2 4 1 3 D. 1 2 3 4 Câu 7: Quy trình chung lắp mạch điện bảng điện được tiến hành theo mấy bước: A. 3 bước B. 6 bước C. 4 bước D. 5 bước Câu 8: Phương pháp lắp đặt mạng điện kiểu ngầm có đặc điểm A. Có thể lắp đặt sau khi xây dựng nhà xong B. Dễ lắp đặt, chi phí thấp C. Dễ sửa chữa, thay thế D. Đảm bảo được yêu cầu về mĩ thuật, khó sửa chữa, chi phí cao. Câu 9: Phát biểu nào không đúng với yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt kiểu nổi. A. Đường dây phải song song với vật kiến trúc và cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10 mm B. Luồn chung các đường dây khác cấp điện áp vào chung một ống C. Đường dây xuyên qua tường hoặc trần nhà phải luồn dây qua ống sứ
  3. D. Khi dây dẫn đổi hướng hoặc phân nhánh phải tăng thêm kẹp đỡ ống Câu 10: Khi kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà A. Chỉ cần kiểm tra các thiết bị điện trong nhà B. Chỉ cần kiểm tra các đồ dùng điện trong nhà C. Chỉ cần kiểm tra dây dẫn và cách điện của mạng điện trong nhà D. Cần phải kiểm tra tất cả các phần tử của mạng điện trong nhà Câu 11: Để đảm bảo an toàn về điện cần phải đặt bảng điện cách mặt đất từ: A. 1,4 - 1,6 m B. 1,6 - 1,8m C. 1,3 - 1,5m D. 1,5 - 1,7 m Câu 12: Tổng tiết diện dây dẫn khi lắp đặt dây trong ống phải đảm bảo yêu cầu sau: A. Không vượt quá 70% tiết diện ống B. Không vượt quá 40% tiết diện ống C. Không vượt quá 60% tiết diện ống D. Không vượt quá 50% tiết diện ống Câu 13: Ống nối L được dùng để: A. Nối 2 ống vuông góc với nhau B. Nối thẳng 2 ống luồn dây với nhau C. Phân nhánh dây dẫn nhưng không dùng để nối rẽ D. Cố định ống luồn dây dẫn trên tường. Câu 14: Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi, đường dây dẫn điện phải đặt song song với vật kiến trúc nhưng phải cao hơn mặt đất: A. 2,5 mét B. 4 mét C. 2 mét D. 1,5 mét II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 15 (1,0 đ). Khi kiểm tra bảo dưỡng mạng điện, ta phải kiểm tra những phần tử nào? Câu 16 (1,0 đ). Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện có sơ đồ nguyên lí như sau: O A 1 1 2 2 Câu 17 (0,5 đ). So sánh ưu, nhược điểm của mạng điện lắp đặt kiểu nổi và kiểu ngầm ? Câu 18 (0,5 đ). Thế nào là giờ cao điểm? Theo em, cần làm gì để tiết kiệm điện năng? ------------- Hết -------------
  4. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG MÔN CÔNG NGHỆ 9 I. Trắc nghiệm (7,0 đ). Mỗi câu chọn đúng đáp án được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C B C A C A D D B D C B A A II. Tự luận (3,0 đ) Câu Đáp án Điểm Khi kiểm tra bảo dưỡng mạng điện ta phải: - Kiểm tra dây dẫn điện. 0,25 Câu 15 - Kiểm tra cách điện của mạng điện 0,25 (1,0 đ) - Kiểm tra các thiết bị điện 0,25 - Kiểm tra các đồ dùng điện 0,25 - Vẽ đúng đường dây nguồn O 0,25 - Xác định vị trí bảng điện, A 0,25 bóng đèn hợp lý - Bố trí các thiết bị trên bảng điện 0,25 Câu 16 cân đối, hợp lý (1,0 đ) - Nối dây đúng sơ đồ nguyên lý 0,25 + Mạng điện lắp đặt kiểu nổi: - Ưu điểm: Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn, chi phí 0,2 thấp, dễ lắp đặt và sửa chữa. Câu 17 - Nhược điểm: Chưa đảm bảo về mặt mĩ thuật 0,1 (0,5 đ) + Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm: - Ưu điểm: Tránh được tác động của môi trường đến dây dẫn, đảm bảo 0,1 yêu cầu về mĩ thuật - Nhược điểm: Khó lắp đặt và sửa chữa, chi phí cao 0,1 + Giờ cao điểm: Là khoảng thời gian mà nhiều người sử dụng điện năng nhất với lượng điện tiêu thụ nhiều nhất. (tầm trưa khoảng từ 10-12h và chiều tối từ 17-19h). 0,2 + Các biện pháp tiết kiệm điện năng: Câu 18 - Hạn chế sử dụng nhiều thiết bị điện ở các giờ cao điểm (tắt bớt đồ dùng 0,1 (0,5 đ) điện không thật cần thiết) - Sử dụng các thiết bị, đồ dùng điện có hiệu suất cao, công suất hợp 0,1 lý để tiết kiệm điện. - Không sử dụng lãng phí điện năng, xử lý kịp thời những sự cố về điện. 0,1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2