Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: ĐỊA LÍ - Lớp: 12 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương? A. Đà Nẵng. B. Huế. C. Hải Phòng. D. Cần Thơ. Câu 2. Đô thị đầu tiên của nước ta là A. Hội An. B. Thăng Long. C. Cổ Loa. D. Hà Nội. Câu 3. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam (trang 15): Lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng A. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Câu 4. Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa? A. Tỉ lệ dân thành thị thấp. B. Diễn ra phức tạp và lâu dài. C. Lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hóa. D. Diễn ra chậm, còn ở mức rất thấp so với các nước trên thế giới. Câu 5. Nơi có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là A. Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. dọc theo Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6. Hoạt động nào không thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. Sản xuất điện. B. Khai thác than. C. Khai thác bô xit. D. Khai thác dầu khí. Câu 7. Nhà máy lọc dầu được xây dựng đầu tiên ở nước ta là A. Nghi Sơn. B. Bình Sơn. C. Côn Sơn. D. Dung Quất. Câu 8. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là A. Sài Gòn - Cà Mau. B. Phan Rang - Sài Gòn. C. Đà Nẵng - Quy Nhơn. D. Hải Phòng – TP.Hồ Chí Minh. Câu 9. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam (trang 28): Cảng biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng. B. Chân Mây. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang. Câu 10. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam (trang 22): Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm quy mô lớn thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Nam Định. C. Hà Nội, Thái Nguyên. D. Hà Nội, Hạ Long. Câu 11. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25): Các điểm du lịch thuộc vùng Bắc Trung Bộ là A. Sầm Sơn, Đồ Sơn, Thiên Cầm. B. Đồ Sơn, Đá Nhảy, Thiên Cầm. C. Sầm Sơn, Đá Nhảy, Mỹ Khê. D. Sầm Sơn, Đá Nhảy, Thiên Cầm. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 28): khu kinh tế ven biển Vân Phong, Nhơn Hội thuộc các tỉnh A. Khánh Hòa, Phú Yên. B. Bình Định, Bình Thuận. C. Khánh Hòa, Bình Định. D. Bình Định, Ninh Thuận. Câu 13. Hai tuyến giao thông quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. B. quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh. C. đường sắt Bắc Nam và đường Hồ Chí Minh. D. đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 19. Câu 14. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25): Trung tâm du lịch TP. Hồ Chí Minh thuộc vùng du lịch A. Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 15. Đọc Atlat Địa lí Việt Nam (trang 27): Cho biết tỉnh Thanh Hóa có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A.Vũng Áng. B. Hòn La. C. Chân Mây-Lăng Cô. D. Nghi Sơn. Câu 16. Các cánh đồng muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng vào loại lớn nhất nước là A. Diêm Điền, Tĩnh Gia. B. Cà Ná, Sa Huỳnh. C. Văn Lí, Cà Ná. D. Thạch Khê, Phan Rang. Câu 17. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ A. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. B. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. C. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. Câu 18. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là Đề kiểm tra cuối kỳ II- Môn ĐỊA LÝ 12 – Mã đề 01 Trang 1/3
- A. xuất khẩu lao động. B. xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông. C. xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động. D. xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động. Câu 19. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Câu 20. Hội nhập quốc tế và khu vực tạo cơ hội cho nước ta A. phát triển các ngành kinh tế trong nước. B. khai thác hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. nâng cao giá trị sản phẩm nông - công nghiệp. D. thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật và bảo vệ môi trường. Câu 21. Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế Nhà nước. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 22. Nguồn lực có tính chất quyết định trong thực hiện chiến lược hội nhập vào nền kinh tế - xã hội thế giới của nước ta là A. dân cư và nguồn lao động. B. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên. C. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng D. đường lối đổi mới kinh tế-xã hội và các chính sách của Nhà nước. Câu 23. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂN 2018 (Đơn vị: Nghìn người) Tỉnh Thái Bình Thanh Hóa Bình Thuận Vĩnh Long Số dân 1 793,2 3 558,2 1 239,2 1 051,8 Số dân thành thị 188,6 616,1 487,7 178,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê,2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các tỉnh năm 2018? A. Vĩnh Long cao hơn Thái Bình. B. Bình Thuận thấp hơn Thanh Hóa. C. Thanh Hóa thấp hơn Vĩnh Long. D. Thái Bình cao hơn Bình Thuận. Câu 24. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng A. hội nhập nền kinh tế thế giới. B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Câu 25. Cơ cấu sản xuất công nghiệp theo ngành không chuyển dịch theo hướng nào? A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp. Câu 26. Mạng lưới đường bộ nước ta hiện nay A. đã phủ kín các vùng và ngày càng được hiện đại hóa. B. ngày càng được hiện đại hóa nhưng chưa phủ kín các vùng. C. đã phủ kín các vùng nhưng chủ yếu là đường đất và đường đá đỏ. D. hệ thống đường cao tốc đã phủ kín các vùng. Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. B. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao. C. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng. D. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân. Câu 28. Kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng do A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường. B. sự phục hồi và phát triển của sản xuất. C. Việt Nam trở thành thành viên của WTO. D. đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. Câu 29. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển ngày càng giảm sút là do A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. B. khai thác quá mức. C. thiên tai gia tăng. D. tăng cường xuất khẩu hải sản. Câu 30. Nước ta cần xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt nhằm A. thích nghi với cơ chế thị trường. B. khai thác thế mạnh về lao động. C. nâng cao chất lượng sản phẩm. D. khai thác lợi thế về tài nguyên. Câu 31. Phát biểu không đúng với trung tâm công nghiệp nước ta? A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn. B. Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp. C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là trung tâm có ý nghĩa quốc gia. D. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa. Câu 32. Nhận xét nào sau đây không đúng về hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm. B. Mật độ dân số nhỏ hơn nhiều lần so với cả nước. C. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lụt. D. Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. Đề kiểm tra cuối kỳ II- Môn ĐỊA LÝ 12 – Mã đề 01 Trang 2/3
- Câu 33. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất cả nước là A. nguồn nước phong phú, địa hình cao nguyên xếp tầng. B. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm. C. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng, nguồn nước ngầm dồi dào. D. đất badan tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo. Câu 34. Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2020 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2000 2010 2014 2020 Tổng số 30,1 157,0 298,0 517,9 Xuất khẩu 14,5 72,2 150,2 282,6 Nhập khẩu 15,6 84,8 147,8 235,3 Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000-2020 là A. cột chồng. B. miền. C. tròn. D. kết hợp. Câu 35. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch. B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. C. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 36. Cho biểu đồ: Nghìn tấn 800 686 626 600 512 439 400 339 2010 285 2018 200 0 Điều Cà phê Cao su DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM CỦA MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB thống kê, 2019) Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cho sản phẩm một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2018 so với 2010? A. Diện tích cà phê giảm, diện tích điều giảm. B. Diện tích cao su giảm, diện tích cà phê giảm. C. Diện tích cà phê tăng, diện tích cao su tăng. D. Diện tích cao su tăng, diện tích điều tăng. Câu 37. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông. B. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. C. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. D. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã. Câu 38. Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản. B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển. C. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu. D. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp. Câu 39. Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì A. nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. B. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường trong vùng. D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng. Câu 40. Ý nghĩa chủ yếu của nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là A. hạn chế suy giảm nguồn lợi, tạo ra nguyên liệu chế biến. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải tạo môi trường. C. tạo nhiều hàng hóa, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển. D. phát huy các lợi thế tự nhiên, giải quyết thêm việc làm. ----------------HẾT--------------- Đề kiểm tra cuối kỳ II- Môn ĐỊA LÝ 12 – Mã đề 01 Trang 3/3
- Đ P N ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ- Lớp: 12 Mã đề: 01 1.B 2.C 3.D 4.C 5.A 6.C 7.D 8.D 9.B 10.A 11.D 12.C 13.A 14.C 15.D 16.B 17.A 18.D 19.C 20.D 21.B 22.D 23.A 24.B 25.B 26.A 27.B 28.A 29.B 30.A 31.A 32.B 33.D 34.B 35.C 36.C 37.B 38.B 39.D 40.C Đề kiểm tra cuối kỳ II- Môn ĐỊA LÝ 12 – Mã đề 01 Trang 4/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1238 | 34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p | 212 | 28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 281 | 9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 80 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 82 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 142 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 91 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 75 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 66 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 250 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 53 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 69 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 75 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 109 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 63 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 42 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 214 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn