intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 2 (NĂM HỌC: 2022 – 2023) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: ĐỊA LÍ – Khối: 12 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 631 (Đề có 04 trang, 40 câu hỏi) Câu 1: Đâu là thế mạnh chủ yếu về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng? A. Mạng lưới giao thông hiện đại. B. Đất phù sa màu mỡ chiếm đa số. C. Than bùn có trữ lượng lớn. D. Lao động có trình độ. Câu 2: Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Tuyên Quang. B. Thác Bà. C. Yaly. D. Sơn La. Câu 3: Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vĩnh Long. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Tây Ninh. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở nước ta có ngành đóng tàu? A. Hạ Long. B. Hà Nội. C. Cà Mau. D. Nha Trang. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long kém đa dạng là do A. tài nguyên khoáng sản hạn chế. B. hạn chế về khoa học công nghệ. C. chất lượng nguồn lao động chưa cao. D. thị trường tiêu thụ nhỏ. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết đâu là nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta vào năm 2007? A. Thủy sản. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. C. Nguyên, nhiên, vật liệu. D. Công nghiệp nặng và khoáng sản. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 và trang 22, hãy cho biết trong các nhà máy thủy điện sau, nhà máy thủy điện nào nằm ở bậc thang cao nhất trên sông Xê Xan? A. Yaly. B. Xê Xan 4. C. Xê Xan 3. D. Xê Xan 3A. Câu 8: Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ? A. Tác hại từ lũ đến việc phát triển kinh tế của vùng không đáng kể. B. Chi phí chống lũ hàng năm quá lớn, ảnh hưởng nguồn kinh phí tái sản xuất. C. Lũ đến là cơ hội hình thành và phát triển nhiều làng nghề truyền thống. D. Bên cạnh những tác động tiêu cực, lũ đã mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế như bổ sung lớp phù sa, rửa đất phèn,… Câu 9: Ý nào sau đây không phải là thế mạnh chủ yếu về mặt kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời. B. Nguồn lao động có kinh nghiệm và trình độ. C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật tương đối tốt. D. Hệ thống giáo dục, y tế phát triển vượt bậc. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đâu là tên một cảng biển ở nước ta? A. Sơn Tây. B. Việt Trì. C. Cửa Ông. D. Cần Thơ. Câu 11: Đâu không phải nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất mặn? A. Nhiều vùng trũng rộng lớn. B. Giáp biển, đường bờ biển dài. C. Địa hình thấp, khá bằng phẳng. D. Mùa khô sâu sắc, ít mưa. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp chế biến rượu, bia, nước giải khát có mặt ở trung tâm công nghiệp nào? A. Hà Nội. B. Quy Nhơn. C. Hạ Long. D. Sóc Trăng. Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo xu hướng A. tăng tỉ trọng khu vực I và II; giảm tỉ trọng khu vực III. B. tăng tỉ trong khu vực III; giảm tỉ trọng khu vực I và II. C. tăng tỉ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II và III. D. tăng tỉ trọng khu vực II và III; giảm tỉ trọng khu vực I. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết đâu là tên một lễ hội truyền thống ở nước ta? A. Tân Vạn. B. Đồng Kỵ. C. Phủ Giầy. D. Khe Sanh. Mã đề 631 Trang 1/4
  2. Câu 15: Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển sản xuất lương thực là A. nhiều sông lớn và kênh rạch đảm bảo tưới tiêu. B. đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn. C. khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều. D. nguồn gen đa dạng từ những cánh rừng ngập mặn. Câu 16: Ý nghĩa xã hội của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tăng độ che phủ để hạn chế tính khắc nghiệt của khí hậu. B. phát triển một nền kinh tế hàng hóa. C. góp phần khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. hạn chế được nạn du canh, du cư trong vùng. Câu 17: Cho biểu đồ: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 2009 VÀ NĂM 2019 (%) (Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2009 và năm 2019. B. Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2009 và năm 2019. C. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2009 và năm 2019. D. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2009 và năm 2019. Câu 18: Thiên tai nào sau đây thường gây thiệt hại lớn ở Đồng bằng sông Hồng? A. Sạt lở bờ biển. B. Lũ lụt. C. Xâm nhập mặn. D. Lốc. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phát triển chăn nuôi trâu? A. Lai Châu B. Thái Nguyên C. Phú Thọ D. Quảng Ninh. Câu 20: Mục đích chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai thác tốt hơn các thế mạnh sẵn có, đáp ứng nhu cầu thị trường. B. sử dụng hợp lí tự nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu. C. nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn. Câu 21: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2010 2015 2018 2020 Xuất khẩu 72,2 162,0 243,7 282,6 Nhập khẩu 84,8 165,8 237,2 262,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020? A. Việt Nam là nước nhập siêu. B. Giá trị nhập khẩu tăng chậm hơn giá trị xuất khẩu. C. Cán cân thương mại ngày càng tiến đến trạng thái cân bằng. D. Giá trị xuất khẩu luôn cao hơn giá trị nhập khẩu. Mã đề 631 Trang 2/4
  3. Câu 22: Sapa có thể trồng rau ôn đới quanh năm và là nơi trồng hoa xuất khẩu lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do A. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. B. có hệ thống cao nguyên rộng lớn. C. có mạng lưới công nghiệp chế biến hoàn thiện. D. có khí hậu lạnh giá quanh năm. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 29, cho biết đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung ở A. Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên. B. ven biển, Đồng Tháp Mười. C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên. D. ven sông Hậu, Sông Tiền. Câu 24: Điều kiện nào sau đây là nhân tố thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Thức ăn công nghiệp được đảm bảo. B. Có các đồng cỏ trên các cao nguyên. C. Dịch vụ thú y, có trạm trại giống tốt. D. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Cẩm Phả. B. Việt Trì. C. Thái Nguyên. D. Bắc Ninh. Câu 26: Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng được nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất nước là do A. nhu cầu về năng lượng của vùng rất lớn. B. đáp ứng nhu cầu về điện của Đồng bằng sông Hồng. C. sông ngòi ở đây có trữ năng thủy điện lớn. D. có nguồn nhân lực trình độ cao. Câu 27: Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông? A. Khí hậu có mùa đông lạnh. B. Ít có thiên tai. C. Đất phù sa màu mỡ. D. Nguồn nước mặt phong phú. Câu 28: Thế mạnh kinh tế biển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang ngày càng được phát huy là do A. tàu thuyền đánh bắt cá được hiện đại, dễ dàng mở rộng đánh bắt xa bờ. B. chính sách mở cửa nền kinh tế của Nhà nước. C. đời sống người dân được cải thiện, nhu cầu ăn uống và giải trí thay đổi. D. vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Trà Vinh. B. Bến Tre. C. Bình Dương. D. Long An. Câu 30: Đâu là đặc điểm khái quát của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Dân số đông nhất cả nước. C. Diện tích lớn nhất cả nước. D. Được chia thành ba tiểu vùng. Câu 31: Cho bảng số liệu: ĐÀN LỢN PHÂN THEO ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CÁC VÙNG KHÁC Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %) Vùng 2000 2010 2020 Đồng bằng sông Hồng 28,2 26,7 20,7 Các vùng khác 71,8 73,3 79,3 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu đàn lợn cả nước phân theo Đồng bằng sông Hồng và các vùng khác thì dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Cột. D. Kết hợp. Câu 32: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng bị xuống cấp không phải do A. xây đê chắn lũ cản phù sa sông bồi tụ. B. có mùa đông lạnh, mưa phùn. C. chất thải sinh hoạt và sản xuất chưa xử lý đưa ra môi trường. D. sử dụng quá nhiều phân bón để tăng năng suất. Câu 33: Khoáng sản biển ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi để phát triển ngành A. chế biến thủy, hải sản. B. sản xuất vật liệu xây dựng. C. công nghiệp năng lượng. D. dịch vụ hàng hải. Mã đề 631 Trang 3/4
  4. Câu 34: Đâu là vấn đề nan giải nhất ở các đô thị của Đồng bằng sông Hồng trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, số dân đông? A. Ô nhiễm môi trường. B. Thiếu việc làm. C. Thất nghiệp. D. Tệ nạn xã hội. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người từ trên 12 đến 16 triệu đồng/người là A. Kiên Giang. B. An Giang. C. Cần Thơ. D. Vĩnh Long. Câu 36: Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò sữa được nuôi ở cao nguyên A. Sín Chải. B. Sơn La. C. Mộc Châu. D. Tà Phình. Câu 37: Nguyên nhân chính làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển mạnh là do A. đầu tư cải tạo, xây mới nhiều cơ sở chế biến nông sản. B. nhập nhiều giống mới, ứng dụng đưa âm nhạc vào chăn nuôi. C. chính sách đưa chăn nuôi thành ngành chính trong nông nghiệp của vùng. D. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đâu là cây công nghiệp hàng năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lúa. B. Thuốc lá. C. Mía. D. Dừa. Câu 39: Cho biểu đồ: ĐÀN BÒ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây là đúng về đàn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2020? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng, Bắc Trung Bộ giảm. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục, Bắc Trung Bộ không ổn định. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ luôn thấp hơn Bắc Trung Bộ. Câu 40: Chế biến lương thực – thực phẩm được định hướng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh về A. tiến bộ khoa học – kĩ thuật. B. chất lượng nguồn lao động. C. thị trường tiêu thụ. D. nguồn nguyên liệu tại chỗ. -------------------- HẾT -------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Mã đề 631 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2