Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY Môn: Địa lí – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 701 Họ và tên: ………………………………………………… SBD:……………… Lớp:………….. Câu 1: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay A. là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu. B. đang phát triển mạnh ở vùng núi và trung du. C. sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài. D. chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn ít. Câu 2: Việc hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn nhất là A. tạo nên các sản phẩm thế mạnh của vùng. B. giúp hình thành các mô hình sản xuất mới. C. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động. D. tạo nên thế liên hoàn trong phát triển kinh tế. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm cây công nghiệp, cây thực phẩm. B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt; giảm ngành chăn nuôi và thủy sản. C. Giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng cây ăn quả. D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt; tăng ngành chăn nuôi và thủy sản. Câu 4: Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là A. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế, tạo cảnh quan mới. B. đổi mới phân bố sản xuất, khai thác tiềm năng, tạo việc làm. C. nâng cao mức sống, tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh. D. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường. Câu 5: Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng than lớn nhất nước ta? A. Quảng Ninh. B. Thái Nguyên. C. Lạng Sơn. D. Quảng Nam. Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây. B. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng. D. thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng giao lưu quốc tế. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Việt Trì. B. Quy Nhơn. C. Huế. D. Nha Trang. Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây làm cho việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay? A. Nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động thấp. B. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn. C. Số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới. D. Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế chậm phát triển. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu? A. Quỳ Châu. B. Tĩnh Túc. C. Quỳnh Lưu. D. Hà Giang. Trang 1/3 – Mã đề 701
- Câu 10: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2019 2020 Diện tích (nghìn ha) 101,6 152,0 140,2 131,8 Sản lượng (nghìn tấn) 176,8 252,6 264,8 270,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Miền. D. Đường. Câu 11: Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta năm 2010 và 2020 (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. C. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. D. Cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. Câu 12: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. B. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. C. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực. D. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng. Câu 13: Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là A. giàu tài nguyên khoáng sản. B. nguồn lao động dồi dào. C. diện tích rộng lớn. D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển công nghiệp nặng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Sản phẩm cây công nghiệp đa dạng. B. Nguồn lương thực, thực phẩm phong phú. C. Nguồn thủy sản và lâm sản rất lớn. D. Nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. Câu 15: Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung lớn nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 16: Nguồn lao động của nước ta hiện nay A. có chất lượng đang tăng lên. B. chỉ có kinh nghiệm làm ruộng. C. phần lớn ở khu vực thành thị. D. toàn bộ đã được qua đào tạo. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào trong các tỉnh sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình. Câu 18: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm A. di tích, khí hậu. B. địa hình, di tích. C. lễ hội, địa hình. D. di tích, lễ hội. Câu 19: Đô thị nước ta hiện nay A. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện. B. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. C. tạo ra nhiều cơ hội về việc làm. D. tập trung đa số dân cư cả nước. Trang 2/3 – Mã đề 701
- Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển mạnh chủ yếu do điều kiện nào sau đây? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp. B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. C. Vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp. D. Mạng lưới giao thông có nhiều thuận lợi. Câu 21: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất chuyên dùng. B. Đất ở. C. Đất rừng. D. Đất nông nghiệp. Câu 22: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ. B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục. C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển. D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Quảng Trị. C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh. Câu 24: Du lịch nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. đổi mới chính sách, khai thác tốt tài nguyên. B. hội nhập toàn cầu sâu rộng, kinh tế phát triển. C. mức sống nâng cao, nhiều dịch vụ thuận tiện. D. hoàn thiện hạ tầng, mở rộng nhiều thị trường. Câu 25: Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. B. nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng. C. khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, giao thông biển. D. giao thông vận tải biển, nuôi trồng thủy sản. Câu 26: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản. B. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng. C. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng. D. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu nào sau đây? A. Nậm Cắn. B. Cha Lo. C. Cầu Treo. D. Tây Trang. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi. Câu 29: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. Quy Nhơn. D. Huế. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết mỏ apatit có ở tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Sơn La. C. Lào Cai. D. Yên Bái. ===== HẾT ===== Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 3/3 – Mã đề 701
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn