intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2023-2024 TỔ: SỬ-ĐỊA-GDKT&PL Môn: Địa lý – Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 04 trang) MÃ ĐỀ 701 Câu 1: Hạn chế nào không đúng của nguồn lao động nước ta? A. Có trình độ cao còn ít. B. Thiếu tác phong công nghiệp. C. Năng suất lao động chưa cao. D. Phân bố hợp lí giữa các vùng. Câu 2: Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là A. tăng tỉ trọng kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng kinh tế Nhà nước. C. giảm tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. tăng tỉ trọng kinh tế tập thể. Câu 3: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển, đặc biệt là ở A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. B. đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 18, hãy cho biết lợn được nuôi nhiều ở những vùng nào sau đây? A. đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ. D. đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản thường được phân bố ở nơi A. vị trí nằm trong các trung tâm công nghiệp lớn. B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. C. mạng lưới giao thông vận tải phát triển. D. cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt nhất. Câu 6: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 23, Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lào Cai. Câu 7: Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cây trồng ngắn ngày. B. nuôi thuỷ sản. C. chăn nuôi gia súc lớn. D. chăn nuôi gia cầm. Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26 hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Vĩnh Phúc. B. Quảng Ninh. C. Hưng Yên. D. Nam Định. Mã đề thi 701- Trang 1/4
  2. Câu 9: Dựa vào Atlat trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây ? A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản. B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản. C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm. D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu. Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí trang 28, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa, Bình Định. D. Khánh Hòa, Quảng Ngãi. Câu 11: Cây công nghiệp số một của Tây Nguyên là A. chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su. Câu 12: Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về A. khoáng sản và thuỷ sản. B. nông nghiệp và thuỷ sản. C. nông nghiệp và lâm nghiệp. D. lâm nghiệp và thuỷ sản. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hà Nội, Biên Hòa, Sơn La. B. Huế, Châu Đốc, Đà Lạt. C. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. D. Thái Nguyên, Quảng Ngãi, Bến Tre. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là A. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. B. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. C. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. D. chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt. Câu 15: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là A. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. B. dọc theo duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây? A. Ấn Độ, Nhật Bản, Canada. B. Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ. C. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. D. Singapor, Ba Lan, Hàn Quốc. Câu 17: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là A. tăng khu vực III, giảm khu vực I và II. B. giảm khu vực I, tăng khu vực II và III. C. tăng khu vực III và I, giảm khu vực II. D. tăng khu vực I,giảm khu vực II và III. Câu 18: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản. B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư. Mã đề thi 701- Trang 2/4
  3. Câu 19: Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là A. thiếu lực lượng lao động. B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ. C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. D. mưa bão diễn ra quanh năm. Câu 20: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Ngãi. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng. Câu 21: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội. B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển. C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta. D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển. Câu 22: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 (Đơn vị: Triệu người) Năm 2015 2018 2021 Thành thị 30,88 32,64 36,56 Nông thôn 61,35 62,75 61,94 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Tròn. C. Đường. D. Cột. Câu 23: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013 (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2013 Nhà nước 11,6 11,0 10,4 10,2 Ngoài nhà nước 85,8 85,5 86,1 86,4 Có vốn đầu tư nước 2,6 3,5 3,5 3,4 ngoài Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ? A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi. B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất. C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất. Mã đề thi 701- Trang 3/4
  4. Câu 24: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 2014 Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5 73,5 73,3 Chăn Nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7 25,0 25,2 Dịch vụ nông 2,8 3,0 2,5 1,8 1,5 1,5 nghiệp Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Câu 25: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa. C. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường. D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Câu 26: Việc phát huy thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa nào sau đây về mặt xã hội? A. Sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. B. Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc. C. Giảm sự chênh lệch mức sống các dân tộc. D. Góp phần bảo vệ tốt an ninh biên giới. Câu 27: Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phải gắn liền với A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. B. vùng đông dân nên sức tiêu thụ lớn. C. đất phù sa ngoài đê được bồi đắp hàng năm. D. công nghiệp chế biến sau thu hoạch. Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. B. dãy Trường Sơn chạy dọc suốt phía tây. C. thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông. D. thiên nhân phân hóa theo chiều bắc nam. Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây? A. Gần đường hàng hải quốc tế. B. Kinh tế tăng trưởng nhanh. C. Nhiều vụng biển sâu, kín gió. D. Chất lượng lao động nâng lên. Câu 30: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. quy hoạch lại vùng chuyên canh. B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm. D. tìm thị trường tiêu thụ ổn định. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Mã đề thi 701- Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2