intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nam Hùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nam Hùng’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nam Hùng

  1. PHÒNG GDĐT NAM TRỰC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NAM HÙNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí – lớp7 (Thời gian làm bài: 45 phút.) Đề khảo sát gồm 2 trang ĐỀ 1: A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1:(0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu em cho là đúng. A. Thảm thực vật của đồng bằng A- ma- dôn rộng lớn ở Nam Mĩ chủ yếu là: a. Rừng cây lá rộng ôn đới. b. Rừng nhiệt đới mưa theo mùa. c. Rừng thưa và xa van. d. Rừng xích đạo và rừng mưa nhiệt đới B. Điểm khác của Châu Nam Cực với so với các châu lục đã học là: a. Chưa có cư dân sinh sống thường xuyên. b. Nguồn khoáng sản phong phú. c. Là châu lục được phát hiện sớm nhất. d. Có dân sinh sống thường xuyên. Câu 2.(0,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy điền các từ hoặc cụm từ vào chỗ (....) cho đúng: Kinh tế của các nước châu Đại Dương phát triển rất không đều. Ố- xtrây- li-a và Niu Di- len là hai nước có nền kinh tế phát triển hơn cả. Ngành…..…………..nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, các sản phẩm từ sữa; các ngành………………….khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm rất phát triển. Câu 2:(1,0 điểm) Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng về sự phân bố các thảm thực vật ở châu Âu A – Thảm thực vật B - Phân bố a. Phía đông nam châu lục 1. Rừng cây lá rộng (sồi, dẻ) b. Ven Địa Trung Hải. 2. Rừng lá kim c. Vùng ven biển Tây Âu 3. Thảo nguyên d. Vùng sâu trong nội địa 4. 4. Rừng lá cứng 5. Rừng nhiệt đới
  2. B. TỰ LUẬN:(8,0 điểm) Câu 1:(1,5 điểm) Nêu đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực. Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim biển và động vật sinh sống? Câu 2:(2,5 điểm) a. Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương. b. Hãy giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc? Câu 3:(4,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm dân cư và sự phân bố dân cư ở châu Âu? Sự gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu gây hậu quả gì? b. Dựa vào hình 56.4 và kiến thức đã học, em hãy cho biết n hững thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu đối với đời sống và sản xuất?
  3. PHÒNG GDĐT NAM TRỰC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NAM HÙNG NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 (Thời gian làm bài: 45 phút.) Câu Nội dung Điểm A. (2,0đ) TN A- d; B- a 0,5 1 2 1- nông nghiệp; 2. công nghiệp 0,5 3 1–c 2–d 3–a 4-b 1,0 B. (8,0đ) TL - Đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực: Là một cao nguyên băng khổng lồ. Lớp băng phủ trên mặt dày TB > 1000m, có nơi đạt 3000- 0,75 4000m làm cho bề mặt lục địa trở nên bằng phẳng 1 - Ở vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống vì ở (1,5đ đó có thức ăn là nguồn cá, tôm và phù du sinh vật khá dồi dào trong các 0,75 ) biển bao quanh. a. Đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương: - Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều. 0,5 - Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô, nóng. Quàn đảo Niu Di-len và phía 0,5 nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới. b. Giải thích: - Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-a nên phần lớn lãnh thổ Ô- 0,5 2 xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây (2,5đ mưa. ) - Phía đông lục địa có dãy Trường Sơn chạy sát biển chạy dài từ bắc xuống 0,5 nam, chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Ô-xtrây-li-a, gây mưa nhiều ở sườn núi hướng về phía biển, sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bên trong lục địa bị khô hạn. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a làm cho vùng duyên hải 0,5 phía tây có lượng mưa ít. a. Đặc điểm dân cư: - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, có sự đa dạng về ngôn ngữ, 0,75 văn hóa. Dân số 727 triệu người (2001). Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá thấp, chưa tới 0,1%. Dân số châu Âu đang già đi. Phân bố dân cư: - Mật độ trung bình 70 người/km2. Nơi tập trung dân cao ở ven biển phía 0,75 Tây Trung Âu và Nam Âu. Nơi thưa dân: phía bắc và vùng núi cao. Hậu quả: Thiếu lao động, làn sóng nhập cư vào châu Âu gây tình trạng bất 0,5 3 ổn về nhiều mặt trong đời sống, kinh tế, chính trị - xã hội.
  4. (4,0đ b. Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên rừng và thuỷ năng phong phú: Ngành 1,0 ) khai thác rừng đi đôi với việc trồng và bảo vệ rừng, nguồn thuỷ năng dồi dào được tận dụng để phát triển thuỷ điện. Giáp với các vùng biển giàu tiềm năng ( thuỷ sản, dầu khí …) Khó khăn : Khí hậu lạnh giá vào mùa đông, tuyết rơi dày, một số vùng biển bị đóng băng (Khu vực giữa Thuỵ Điển và Phần Lan) gây khó khăn 1,0 cho sản xuất, giao thông, đời sống. Điều kiện tự nhiên nhìn chung không thuận lợi cho việc trông trọt (khí hậu giá lạnh, diện tích đồng bằng hẹp).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1