intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Sa Đéc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

55
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, mời quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo sử dụng tài liệu Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Sa Đéc dưới đây làm tư liệu ôn tập và rèn luyện giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Sa Đéc

  1. TRƯỜNG THCS SA ĐÉC TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI Tiết 55: KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lí 9 Ngày kiểm tra: …. tháng …. năm 2020 A. MA TRẬN Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao Cộng T T T T T TN TL TL Chủ đề L N N L N C2.Trả lời Chủ đề đúng vấn đề 1: bức xúc nhất Vùng hiện nay ở Đông Đông Nam Bộ. Nam Bộ Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 Tỷ lệ: 5% 5% C3. Trả lời C7. Trình bày Chủ đề đúng đảo đảo tình hình khai 2: có diện tích lớn thác, nuôi Biển và nhất nước ta. trồng và chế hải đảo C4. Trả lời biến hải sản ở đúng độ dài bờ vùng biển biển nước ta. nước ta. Trả lời được tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1 3 4 Tỷ lệ: 10% 30% 40% 1
  2. C1. Trả lời đúng ngành công nghiệp chiếm tỉ trong cao ở ĐBSCL C5. Biết dân số ĐBSCL Chủ đề đứng thứ hai cả 3: nước. Vùng C6. Trả lời Đồng đúng bên cạnh Bằng là vựa lúa số 1 Sông của cả nước, Cửu ĐBSCL còn Long phát triển mạnh: Thuỷ hải sản. Số câu: 3 3 Số điểm: 1,5 1,5 Tỷ lệ: 15% 15% Chủ đề C8. Vẽ đúng 4: biểu đồ và Địa lí nhận xét cơ kinh tế cấu GDP Việt của nước ta. Nam Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40% Tổng: Số câu: 6 1 1 8 Số điểm: 3 3 4 10 Tỷ lệ: 30% 30% 40% 100% 2
  3. B. ĐỀ KIỂM TRA I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1.Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là: A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng. C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là: A. Nghèo tài nguyên B. Giao thông đi lại khó khăn C. Ô nhiễm môi trường D. Thu nhập thấp Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta: A. Bạch Long Vĩ B. Phú Quý C. Lí Sơn D. Phú Quốc. Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu B. Móng Cái đến Hà Tiên C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân đứng thứ mấy cả nước ? A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư. Câu 6. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh: A. Thuỷ hải sản B. Giao thông C. Du lịch D. Nghề rừng . II : Tự luận: Câu 7:Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 2001– 2012 ( %) Năm 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2012 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 2001– 2012 b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ 2001– 2012 3
  4. C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Câu NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm 3,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 (0,5đ/câu) Đáp án A C D B B A II. Tự -Tiềm năng: có nguồn hải sản phong phú: hơn 2000 loài cá, luận. trên 100 loài tôm, có nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò 0,5 điểm Câu 7 huyết… -Tình hình phát triển: khai thác hàng năm là khoảng 1,9 tiệu (3,0 đ) 0,5 điểm tấn, trong đó khai thác vùng biển gần bờ khoảng 5000 nghìn tấn/năm, còn lại là của vùng xa bờ. -Hạn chế: còn nhiều bất hợp lí trong khai thác và nuôi trồng – 0,5 điểm sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. -Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp, 0,5 điểm phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản - Vì : +Đó chính là biện pháp để khắc phục những hạn chế của ngành khai thác và nuôi trồng hải sản. 1,0 điểm + Cân bằng và bảo vệ được nguồn hải sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao. 8 a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, (4,0 đ) bảo đảm tính thẩm mỹ. 2,0 điểm b. Nhận xét: Nhận xét: Từ 2001 – 2012 tỉ trọng ngành nông lâm ngư 2,0 điểm nghiệp giảm mạnh từ 40,5% ( 2001) xuống 23% (2012) điều đó cho ta thấy nước ta đang từng bước chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. - Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nhất từ 23,8% (2001 ) nên 38,5% (2012). Thực tế này phản ánh quá trình công ghiệp hóa của nước ta đang tiến triển. - Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 2001 ( 35,7%) nên 38,5% (2012). …..., ngày ….. tháng….. năm 2020 DUYỆT CỦA TTCM NGƯỜI RA ĐỀ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2