intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

  1. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí Lớp: 9 Mức độ nhận thức Tổng Mạch Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu Điểm TT nội Nội dung cao dung TN TN TL TL TL TN TL 1 Sự phân Vùng Đông Nam Bộ 1/2 1/2 1 3 hoá lãnh thổ Vùng Đồng bằng sông 3 3 1/2 6 1/2 2,5 Cửu Long Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi 9 2 1/2 11 1/2 4,5 trường biển – đảo Số câu 12 5 1 1/2 1/2 17 2 10 điểm Số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 5.0 5.0 Tỉ lệ % 40% 30% 30%
  2. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ –LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch T Vận nội Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông T Vận dụng dụng dung biết hiểu cao Vùng Đông Vận dụng Nam Bộ -Phân tích bảng số liệu và vẽ được biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Tp Hồ Chí Minh. 1/2TL Vận dụng cao: 1/2TL - Từ bảng số liệu đưa ra được nhận xét về cơ cấu kinh tế của Sự Tp Hồ Chí Minh phân Nhận biết 1 hoá – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, đặc lãnh điểm tự nhiên của vùng. 3TN thổ Vùng Đồng – Nêu được đặc điểm sự phát triển và phân bố một số ngành 1/2TL bằng sông Cửu kinh tế thế mạnh của vùng: sản xuất lương thực, trồng cây ăn 3TN Long quả, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch Thông hiểu -Giải thích được một số đặc điểm về tự nhiên và ý nghĩa đối với phát triển kinh tế của vùng Nhận biết Phát triển tổng -Biết được về biển-đảo và cách khai thác tài nguyên khoáng hợp kinh tế và sản, phát triển kinh tế biển- đảo của nước ta. 1/2TL bảo vệ tài Thông hiểu nguyên môi - Hiểu vùng biển nước ta và tình hình khai thác tài nguyên 9TN 2TN trường biển – khoáng sản, phát triển kinh tế biển- đảo của nước ta. đảo -Trình bày được các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo của nước ta. Số câu 12 5 TN, 1TL 1/2 1 /2 Số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
  3. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 901 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm- 22 phút) * Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào tờ giấy bài làm ( VD: 1-A). Câu 1. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. B. Phát triển khai thác hải sản xa bờ. C. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển. D. Tập trung khai thác hải sản ven bờ. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản của việc đánh bắt ven bờ là: A.. Chính sách B. Tàu thuyền nhỏ. C. Biển nhiều thiên tai. D. Cá chủ yếu ở ven bờ. Câu 3. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc: A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. B. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. C. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước. D. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. Câu 5. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là A. Hoàng Sa , Thổ Chu. B. Thổ Chu, Cô Tô. C. Hoàng Sa, Trường Sa. D. Hoàng Sa, Nam Du. Câu 6. Trong vùng biển nước ta có hơn ................... đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. A. 2000 B. 3000 C. 4000 D. 5000 Câu 7. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Vũng Tàu. Câu 8. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm . C. cơ khí. D. sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 9. Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy. B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà. C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Phú Quốc. D. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo. Câu 10. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh về: A. Du lịch. B. Nghề rừng. C. Giao thông. D. Thuỷ hải sản Câu 11. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động:
  4. A. Lặn biển. B. Khám phá các đảo C. Thể thao trên biển. D. Tắm biển. Câu 12. Ngành nào sau đây không thuộc các ngành kinh tế biển? A. Giao thông vận tải biển. B. Du lịch biển - đảo. C.. Chế biến hải sản D. Khai thác vàng. Câu 13. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tày, Nùng, Thái. B. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. D. Tày, Dao, Mông. Câu 14. Để cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long biện pháp quan trọng hàng đầu là: A. Khai hoang mở rộng diện tích. B. Tận dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản. C. Tăng cường công tác thuỷ lợi. D. Phải thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ đẩy mạnh thâm canh. Câu 15. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là: A. Bảo vệ rừng ngập mặn B. Chống ô nhiễm do dầu khí. C. Bảo vệ san hô D. Chuyển hướng khai thác Câu 16. So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Năng suất lúa cao nhất cả nước. B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất. D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Câu 17. Chọn những cụm từ cho sẵn trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành đặc điểm vùng biển nước ta ( Biển Đông, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế) Vùng biển nước ta: Là một bộ phận của (1)...................................Diện tích khoảng 1 triệu km . Đường bờ biển dài 3260 km. Gồm nội thủy, (2).....................................,vùng tiếp giáp lãnh 2 hải,vùng (3)........................................ và (4)..................................
  5. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 902 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm- 22 phút) * Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào tờ giấy bài làm ( VD: 1-A). Câu 1. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc: A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. B. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. C. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước. D. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. Câu 3. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là A. Hoàng Sa , Thổ Chu. B. Thổ Chu, Cô Tô. C. Hoàng Sa, Trường Sa. D. Hoàng Sa, Nam Du. Câu 4. Trong vùng biển nước ta có hơn ................... đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. A. 2000 B. 3000 C. 4000 D. 5000 Câu 5. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Vũng Tàu. Câu 6. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là: A. Bảo vệ rừng ngập mặn B. Chống ô nhiễm do dầu khí. C. Bảo vệ san hô D. Chuyển hướng khai thác Câu 7. So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Năng suất lúa cao nhất cả nước. B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất. D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Câu 8. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm . C. cơ khí. D. sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 9. Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy. B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà. C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Phú Quốc. D. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo. Câu 10. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh về: A. Du lịch. B. Nghề rừng. C. Giao thông. D. Thuỷ hải sản Câu 11. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động: A. Lặn biển. B. Khám phá các đảo C. Thể thao trên biển. D. Tắm biển.
  6. Câu 12. Ngành nào sau đây không thuộc các ngành kinh tế biển? A. Giao thông vận tải biển. B. Du lịch biển - đảo. C. Chế biến hải sản D. Khai thác vàng. Câu 13. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tày, Nùng, Thái. B. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. D. Tày, Dao, Mông. Câu 14. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. B. Phát triển khai thác hải sản xa bờ. C. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển. D. Tập trung khai thác hải sản ven bờ. Câu 15. Nguyên nhân cơ bản của việc đánh bắt ven bờ là: A.. Chính sách B. Tàu thuyền nhỏ. C. Biển nhiều thiên tai. D. Cá chủ yếu ở ven bờ. Câu 16. Để cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long biện pháp quan trọng hàng đầu là: A. Khai hoang mở rộng diện tích. B. Tận dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản. C. Tăng cường công tác thuỷ lợi. D. Phải thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ đẩy mạnh thâm canh. Câu 17. Chọn những cụm từ cho sẵn trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành đặc điểm vùng biển nước ta ( Biển Đông, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế) Vùng biển nước ta: Là một bộ phận của (1)...................................Diện tích khoảng 1 triệu km . Đường bờ biển dài 3260 km. Gồm nội thủy, (2).....................................,vùng tiếp giáp lãnh 2 hải,vùng (3)........................................ và (4)..................................
  7. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 Mã đề: 903 Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm- 22 phút) * Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào tờ giấy bài làm ( VD: 1-A). Câu 1. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Vũng Tàu. Câu 2. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm . C. cơ khí. D. sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 3. Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy. B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà. C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Phú Quốc. D. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo. Câu 4. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. B. Phát triển khai thác hải sản xa bờ. C. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển. D. Tập trung khai thác hải sản ven bờ. Câu 5. Nguyên nhân cơ bản của việc đánh bắt ven bờ là: A.. Chính sách B. Tàu thuyền nhỏ. C. Biển nhiều thiên tai. D. Cá chủ yếu ở ven bờ. Câu 6. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc: A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. B. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. C. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước. D. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. Câu 8. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là A. Hoàng Sa , Thổ Chu. B. Thổ Chu, Cô Tô. C. Hoàng Sa, Trường Sa. D. Hoàng Sa, Nam Du. Câu 9. Trong vùng biển nước ta có hơn ................... đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. A. 2000 B. 3000 C. 4000 D. 5000 Câu 10. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh về: A. Du lịch. B. Nghề rừng. C. Giao thông. D. Thuỷ hải sản Câu 11. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động: A. Lặn biển. B. Khám phá các đảo
  8. C. Thể thao trên biển. D. Tắm biển. Câu 12. Ngành nào sau đây không thuộc các ngành kinh tế biển? A. Giao thông vận tải biển. B. Du lịch biển - đảo. C. Chế biến hải sản D. Khai thác vàng. Câu 13. So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Năng suất lúa cao nhất cả nước. B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất. D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Câu 14. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tày, Nùng, Thái. B. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. D. Tày, Dao, Mông. Câu 15. Để cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long biện pháp quan trọng hàng đầu là: A. Khai hoang mở rộng diện tích. B. Tận dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản. C. Tăng cường công tác thuỷ lợi. D. Phải thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ đẩy mạnh thâm canh. Câu 16. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là: A. Bảo vệ rừng ngập mặn B. Chống ô nhiễm do dầu khí. C. Bảo vệ san hô D. Chuyển hướng khai thác Câu 17. Chọn những cụm từ cho sẵn trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành đặc điểm vùng biển nước ta ( Biển Đông, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế) Vùng biển nước ta: Là một bộ phận của (1)...................................Diện tích khoảng 1 triệu km . Đường bờ biển dài 3260 km. Gồm nội thủy, (2).....................................,vùng tiếp giáp lãnh 2 hải,vùng (3)........................................ và (4)..................................
  9. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 904 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm- 22 phút) * Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào tờ giấy bài làm ( VD: 1-A). Câu 1. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. B. Phát triển khai thác hải sản xa bờ. C. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển. D. Tập trung khai thác hải sản ven bờ. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản của việc đánh bắt ven bờ là: A. Chính sách B. Tàu thuyền nhỏ. C. Biển nhiều thiên tai. D. Cá chủ yếu ở ven bờ. Câu 3. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc: A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. B. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. C. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước. D. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. Câu 5. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là A. Hoàng Sa, Thổ Chu. B. Thổ Chu, Cô Tô. C. Hoàng Sa, Trường Sa. D. Hoàng Sa, Nam Du. Câu 6. Trong vùng biển nước ta có hơn ................... đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. A. 2000 B. 3000 C. 4000 D. 5000 Câu 7. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh về: A. Du lịch. B. Nghề rừng. C. Giao thông. D. Thuỷ hải sản Câu 8. Ngành nào sau đây không thuộc các ngành kinh tế biển? A. Giao thông vận tải biển. B. Du lịch biển - đảo. C. Chế biến hải sản D. Khai thác vàng. Câu 9. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Vũng Tàu. Câu 10. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm . C. cơ khí. D. sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 11. Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy. B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà. C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Phú Quốc. D. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.
  10. Câu 12. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động: A. Lặn biển. B. Khám phá các đảo C. Thể thao trên biển. D. Tắm biển. Câu 13. So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Năng suất lúa cao nhất cả nước. B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất. D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Câu 14. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tày, Nùng, Thái. B. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. D. Tày, Dao, Mông. Câu 15. Để cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long biện pháp quan trọng hàng đầu là: A. Khai hoang mở rộng diện tích. B. Tận dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản. C. Tăng cường công tác thuỷ lợi. D. Phải thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ đẩy mạnh thâm canh. Câu 16. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là: A. Bảo vệ rừng ngập mặn B. Chống ô nhiễm do dầu khí. C. Bảo vệ san hô D. Chuyển hướng khai thác Câu 17. Chọn những cụm từ cho sẵn trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành đặc điểm vùng biển nước ta ( Biển Đông, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế) Vùng biển nước ta: Là một bộ phận của (1)...................................Diện tích khoảng 1 triệu km . Đường bờ biển dài 3260 km. Gồm nội thủy, (2).....................................,vùng tiếp giáp lãnh 2 hải,vùng (3)........................................ và (4)..................................
  11. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm- 23 phút) Câu 1.(2,0 điểm) a. Vì sao đồng bằng sông Cửu Long diện tích đất mặn và đất phèn chiếm diện tích lớn? b. Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo của nước ta. Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (đơn vị %) Tổng số Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 100 0,7 28,5 70,8 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh. b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét. --------------------------HẾT-------------------------
  12. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm- 23 phút) Câu 1.(2,0 điểm) a. Vì sao đồng bằng sông Cửu Long diện tích đất mặn và đất phèn chiếm diện tích lớn? b. Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo của nước ta. Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (đơn vị %) Tổng số Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 100 0,7 28,5 70,8 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh. b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét --------------------------HẾT-------------------------
  13. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II -NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 MĐ B B A A C C A B C D D D B C A A 901 MĐ A A C C A A A B C D D D B B B C 902 MĐ A B C B B A A C C D D D A B C A 903 MĐ B B A A C C D D A B C D A B C A 904 Câu 17 (1,0 điểm) Ý 1 2 3 4 Đáp án Biển Đông Lãnh hải Đặc quyền Thềm lục địa kinh tế Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 II.TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 a. Diện tích đất mặn và đất phèn chiếm diện tích lớn ở đồng bằng sông (2,0 điểm) Cửu Long do - Có vị trí 3 mặt giáp biển. 0,25 - Địa hình thấp, nhiều vùng trũng dễ bị ngập nước . 0,25 - Khí hậu có mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm 0,25 trọng làm tăng độ chua, mặn trong đất. - Thuỷ triều theo các sông lớn xâm nhập sâu vào đất liền làm cho các 0,25 vùng ven biển bị nhiễm mặn b. Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo: - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư 0,25 để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình 0,25 trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. 0,25 - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. Phòng chống ô nhiễm biển 0,25
  14. bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ. Câu 2 a. Vẽ biểu đồ (3,0 điểm) Yêu cầu: - Vẽ chính xác tỉ lệ % của từng nhóm ngành có tính thẩm mỹ 1,5 - Có bảng chú giải rõ ràng 0,25 - Có tên biểu đồ 0,25 (Thiếu một yêu cầu trừ 0,25 điểm, vẽ sai biểu đồ không cho điểm) b. Nhận xét: - Cơ cấu kinh tế của Tp Hồ Chí Minh có sự chênh lệch lớn giữa các 0,5 nhóm ngành - Chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ 70,8%, thấp nhất là nông, lâm, ngư 0,5 0,7% DUYỆT CỦA BGH TỔ CM GV RA ĐỀ Lương Tấn Thanh Lê Thị Hòa Lương Thị Mai Hiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2