intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC: 2023 – 2024 UBND MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 HUYỆN NAM TRÀ MY TRƯ ỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dung Tổng cộng cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được vùng có diện Chủ đề 1: tích nhỏ VÙNG nhất. ĐÔNG - Biết được NAM BỘ loại đất có diện tích nhỏ nhất vùng Đông Nam Bộ. - Biết được mật độ dân số năm 2019 của vùng Đông Nam Bộ. - Biết được ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động của vùng Đông
  2. Nam Bộ. - Biết được cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Số câu 5 5 Số điểm 1,67 1,67 Tỉ lệ 16,7% 16,7% - Biết được Phân tích Biến đổi Chủ đề 2: tỉnh (thành được ảnh khí hậu có VÙNG phố) không hưởng của tác động rất ĐỒNG thuộc vùng điều kiên tự lớn đối với BẰNG đồng bằng nhiên, tài Đồng bằng SÔNG CỬU sông Cửu nguyên thiên sông Cửu LONG Long. nhiên đối với Long, hãy - Biết được kinh tế - xã phương hội vùng đề xuất giải hướng chủ Đồng bằng pháp ứng yếu để giải sông Cửu phó. quyết vấn đề Long. lũ ở đồng bằng sông Cửu Long. - Biết được khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên ở đồng bằng song Cửu Long. - Biết đựơc ngành công
  3. nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất vùng đồng bằng song Cửu Long. - Biết được ngoài là vựa lúa số một cả nước thì đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển ngành nuôi trồng thủy, hải sản. Số câu 5 1 1 7 Số điểm 1,67 2,0 1,0 4,67 Tỉ lệ 16,7% 20% 10% 46,7% Chủ đề 3: - Biết được - Hiểu được Nêu được PHÁT giới hạn của một trong các phương TRIỂN vùng biển những hoạt hướng chính TỔNG HỢP nước ta. động đang để bảo vệ tài KINH TẾ - Biết được được ưu tiên nguyên và VÀ BẢO huyện đảo của ngành môi trường VỆ TÀI Trường Sa thủy sản biển, đảo. NGUYÊN thuộc tỉnh nước ta hiện VÀ MÔI Khánh Hòa. nay. TRƯỜNG - Hiểu được BIỂN ĐẢO. đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và
  4. môi trường biển. - Hiểu được ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng. Số câu 2 3 1 6 Số điểm 0,67 1,0 2,0 3,67 Tỉ lệ 6,7% 10% 20% 36,7% Tổng số câu 12 4 1 1 18 Tổng số 4,0 3,0 2,0 1,0 10 điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  5. Nội dung Chủ đề 1: VÙNG - Biết được vùng có diện tích nhỏ nhất. ĐÔNG NAM BỘ - Biết được loại đất có diện tích nhỏ nhất vùng Đông Nam Bộ. - Biết được mật độ dân số năm 2019 của vùng Đông Nam Bộ. - Biết được ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động của vùng Đông Nam Bộ. - Biết được cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Số câu: 5 5 Chủ đề 2: VÙNG - Biết được tỉnh (thành phố) không thuộc Phân tích được ảnh Biến đổi khí hậu có tác ĐỒNG BẰNG vùng đồng bằng sông Cửu Long. hưởng của điều kiên tự động rất lớn đối với Đồng SÔNG CỬU - Biết được phương hướng chủ yếu để nhiên, tài nguyên thiên bằng sông Cửu Long, hãy LONG giải quyết vấn đề lũ ở đồng bằng song nhiên đối với kinh tế - đề xuất giải pháp ứng Cửu Long. xã hội vùng Đồng phó. - Biết được khó khăn lớn nhất trong việc bằng sông Cửu Long. sử dụng tự nhiên ở đồng bằng song Cửu Long. - Biết đựơc ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất vùng đồng bằng song Cửu Long. - Biết được ngoài là vựa lúa số một cả nước thì đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển ngành nuôi trồng thủy, hải sản. Số câu: 7 5 1 1 Chủ đề 3: - Biết được giới hạn của vùng biển nước - Hiểu được một trong Nêu được các phương PHÁT TRIỂN ta. những hoạt động đang hướng chính để bảo vệ tài TỔNG HỢP - Biết được huyện đảo Trường Sa thuộc được ưu tiên của nguyên và môi trường biển, KINH TẾ VÀ tỉnh Khánh Hòa. ngành thủy sản nước ta đảo. BẢO VỆ TÀI hiện nay. NGUYÊN VÀ - Hiểu được đâu không MÔI TRƯỜNG phải là phương hướng
  6. BIỂN ĐẢO. để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. - Hiểu được ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng. Số câu: 6 2 3 1 UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT – THCS TRÀ DON Môn: ĐỊA LÝ 9 Thời gian: 45 phút. (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A thì ghi Câu 1.A) Câu 1. Vùng nào có diện tích nhỏ nhất trong các vùng dưới đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng Sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2. Loại đất chiếm diện tích nhỏ nhất vùng Đông Nam Bộ A. đất đỏ vàng. B. đất phù sa. C. đất bazan. D. đất xám trên phù sa cổ. Câu 3. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu? A. 364 người/km2. B. 436 người/km2. C. 463 người/km2. D. 634 người/km2. Câu 4. Ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ sử dụng nhiều lao động là
  7. A. ngành khai thác nhiên liệu. B. ngành điện sản xuất và cơ khí. C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất. D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may. Câu 5. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ A. điều. B. cà phê. C. cao su. D. hồ tiêu. Câu 6. Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? A. Cần Thơ. B. Đồng Nai. C. Long An. D. Đồng Tháp. Câu 7. Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. sống chung với lũ. B. tránh lũ. C. xây dựng nhiều đê bao. D. trồng rừng ngập mặn. Câu 8. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là A. khí hậu nóng quanh năm. B. khoáng sản không nhiều. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Câu 9. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất? A. Khai khoáng. B. Vật liệu xây dựng. C. Cơ khí nông nghiệp. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 10. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh ngành A. du lịch. B. giao thông. C. thủy, hải sản. D. lâm nghiệp. Câu 11. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Móng Cái đến Hà Tiên. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. Câu 12. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào nước ta? A. Bình Định. B. Khánh Hòa. B. Phan Thiết. D. Bình Thuận. Câu 13. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là A. phát triển khai thác hải sản xa bờ. B. tập trung khai thác hải sản ven bờ. C. hình thành các cảng cá dọc bờ biển. D. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Câu 14. Đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển A. phòng chống ô nhiễm biển.
  8. B. bảo vệ rừng ngập mặn hiện có. C. bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản. D. tiếp tục khai thác khoáng sản biển. Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú. B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch. D. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1 (2,0 điểm Phân tích ảnh hưởng của điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy nêu các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo. Câu 3 (1,0 điểm). Hiện nay, biến đổi khí hậu có tác động rất lớn đối với Đồng bằng sông Cửu Long, em hãy đề xuất giải pháp ứng phó với tình trạng đó. ---------------Hết--------------- - Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm - Thí sinh không sử dụng tài liệu)
  9. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,33 điểm. 3 câu trả lời đúng ghi 1,0 điểm. 10 11 12 13 14 15 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A B C D C B A D D C B B A D B II. PHẦN TỰ LUẬN. (5,0 điểm)
  10. Câu Đáp án Điểm * Thuận lợi: - Đất: có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất so với các vùng khác; hàng 0,25 năm được phù sa sông Cửu Long bồi đắp. - Khí hậu: Nóng quanh năm, ít chịu tai biến do khí hậu gây ra; thuận lợi 0,25 cho việc trồng trọt, nhất là lúa. - Sông ngòi: Có hệ thống sông Mê Kông với lượng nước dồi dào; kênh 0,25 rạch chằng chịt; đó là nguồn cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, cung cấp thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giao thông đường thuỷ. Câu 1 - Có nhiều rừng ngập mặn và rừng tràm; có nhiều loài chim, thú. 0,25 (2,0 điểm) - Động vật biển: Có hàng trăm bãi cá với nhiều loại hải sản quí chiếm 0,25 khoảng 54% trữ lượng cá biển của cả nước. - Khoáng sản: chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng, dầu khí. 0,25 * Khó khăn: - Đất phèn và mặn chiếm quá nửa diện tích đất (2,5 triệu ha). 0,25 - Mùa khô sâu sắc kéo dài; thêm vào đó là sự xâm nhập sâu vào đất liền của nước mặn làm cho tính chất chua mặn của đất ngày càng cao. Lũ 0,25 hàng năm gây thiệt hại về người và của cải.
  11. *Phương hướng bảo vệ tài nguyên môi trường biển,đảo. - Kiểm soát, điều tra và đánh giá những sinh vật ở các vùng biển sâu. 0,5 - Chuyển khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. 0,25 - Bảo vệ rừng ngập mặn, rạn san hô ngầm ven biển. 0,25 - Tuyên truyền các chương trình về trồng rừng ngập mặn. 0,25 - Cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. 0,25 - Bảo vệ, phát triển nguồn thủysản. 0,25 Câu 2 - Không gây và làm ô nhiễm biển. 0,25 (2,0 điểm) * Các giải pháp: - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan để người dân 0,25 chủ động bảo đảm nước sinh hoạt, sử dụng nước tiết kiệm. - Tăng cường công tác dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước, xâm 0,25 nhập mặn, phục vụ chỉ đạo, điều hành cấp nước phục vụ sản xuất và bảo đảm đủ nước dân sinh. - Xây dựng kế hoạch sử dụng nước hợp lý; ưu tiên cấp nước cho sinh 0,5 Câu 3 hoạt, nước uống cho gia súc, nước tưới cho cây trồng lâu năm có giá trị (1,0 điểm) kinh tế cao, nuôi trồng thủy sản và các khu công nghiệp. LƯU Ý: ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỌC TẬP:
  12. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) học sinh trả lời được 10/15 câu: được 5,0 điểm (mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5đ) II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 - Trả lời đúng được 1 trong 2 ý thuận lợi và khó khăn sẽ ghi điểm 2,0 tuyệt đối Câu 2 - Nêu được 5/7 ý sẽ ghi điểm tuyệt đối. 2,0 Câu 3 - Không yêu cầu TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ VÀ IN SAO ĐỀ THI CHỦ TỊCH Lê Thị Thu Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2