intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn Địa lí - lớp 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Vùng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí - Đông lãnh thổ. đối với việc phát triển kinh tế - xã Nam Bộ - Trình bày được đặc điểm tự hội. nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Trình bày được những thuận lợi, của vùng. khó khăn của điều kiện tự nhiên và - Trình bày được đặc điểm dân tài nguyên thiên nhiên đối với sự cư, xã hội của vùng. phát triển kinh tế - xã hội. 4 - Trình bày được đặc điểm phát - Trình bày được tác động của đặc 1,3 triển kinh tế của vùng. điểm dân cư, xã hội tới sự phát - Nêu được tên các trung tâm triển kinh tế - xã hội. kinh tế lớn. Số câu 4 Số điểm 1,33 Vùng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí Vẽ biểu đồ và nhận - Đồng lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế - xã xét sản lượng thủy bằng - Trình bày được đặc điểm tự hội. sản nuôi trồng của sông Cửu nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Trình bày được tác động của đặc các vùng ở nước ta Long của vùng điểm tự nhiên, tài nguyên thiên năm 2020. 4 - Trình bày được đặc điểm dân nhiên đối với sự phát triển kinh tế - 3,0 cư, xã hội của vùng xã hội. - Trình bày được đặc điểm phát - Trình bày được tác động của đặc triển kinh tế của vùng. điểm dân cư đối với sự phát triển - Nêu được tên các trung tâm kinh tế - xã hội. kinh tế lớn. Số câu 3 1 Số điểm 1,0 2,0 Phát triển - Nhận biết đặc điểm vùng biển, - Giải thích được vấn đề phát triển Câu hỏi vận dụng tổng hợp các đảo và quần đảo nước ta. tổng hợp kinh tế biển. kiến thức để giải k. tế và - Biết đặc điểm phát triển các thích, liên hệ các
  2. bảo vệ TN- ngành kinh tế biển: Khai thác, vấn đề thực tiễn có MT biển- nuôi trồng, chế biến hải sản; du liên quan đến vùng đảo lịch; khai thác khoáng sản; giao biển nước ta. thông vận tải biển. 2 Số câu 5 1 1 7 Số điểm 1,7 3,0 1,0 5,7 TS câu 12 1 1 1 15 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0
  3. TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Địa lí 9 Họ và tên: ……………………………..………… Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Lớp: 9/…… Điểm bài thi Chữ ký Chữ ký Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ giám thị giám khảo I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) Hãy chọn một trong những chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời đúng và ghi kết quả vào bảng ở phần bài làm (từ câu 1- 12) Câu 1: Đông Nam Bộ có kiểu khí hậu là A. ôn đới gió mùa. B. cận xích đạo nóng ẩm. C. nhiệt đới nóng khô. D. xích đạo mưa quanh năm. Câu 2: Diện tích của vùng Đông Nam Bộ là A. 51513 km2. B. 44254 km2. C. 54475 km2. D. 23550 km2. Câu 3: Ở vùng Đông Nam Bộ, loại cây công nghiệp nào được trồng với diện tích lớn nhất? A. Cà phê. B. Cao su. C. Hồ tiêu. D. Điều. Câu 4: Đầu mối giao thông quan trọng nhất vùng Đông Nam Bộ là A. Đồng Nai. B. Bình Dương. C. Bà Rịa-Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. Cam - pu - chia. Câu 6: Loại khoáng sản chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. sét, cao lanh. B. titan, cát trắng. C. đá vôi, than bùn. D. bôxit, dầu khí. Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích cây A. lúa. B. chè. C. cà phê. D. cao su. Câu 8: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Bình Định. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hòa. Câu 9: Nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu là do A. có nhiều đảo ven bờ. B. có nhiều bãi tắm rộng. C. có nhiều ngư trường lớn. D. ven biển có nhiều vũng, vịnh. Câu 10: Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế là cơ sở để phát triển ngành A. du lịch biển đảo. B. khai thác khoáng sản. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác sinh vật biển. Câu 11: Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có loại khoáng sản nào sau đây? A. Đồng. B. Sắt. C. Bôxit. D. Oxit titan. Câu 12: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? (3 điểm) Câu 2: Cho bảng số liệu Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta (đơn vị: %) Năm 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 70,1 Đồng bằng sông Hồng 17,1 Các vùng khác 12,8 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2020. Nêu nhận xét (2 điểm).
  4. Câu 3: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết: Việc đánh bắt thủy sản xa bờ có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế và an ninh quốc phòng của nước ta? (1 điểm). Bài làm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………................................................ ....................................................... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (2023-2024) Môn: Địa Lí 9
  5. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) Câu 1-12: Học sinh chọn đúng mỗi câu ghi 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn đúng B D B D A C A A D C D C II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm * HS giải thích được: - Phát triển tổng hợp là sự phát triển nhiều ngành. 0,75 - Giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển; sự 0,75 1 phát triển của một ngành không kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho ngành khác. (3 điểm) - Tài nguyên biển đa dạng, phong phú nên các hoạt động kinh tế biển rất đa 0,75 dạng. - Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi 0,75 trường. * HS vẽ biểu đồ và nhận xét: - Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: 1,5 + Dạng biểu đồ: Biểu đồ tròn. + Đúng tỉ lệ, có kí hiệu, có ghi số tỉ lệ. 2 + Lập bảng chú giải, ghi tên biểu đồ. (2 điểm) + Tính thẩm mỹ. - Nhận xét: + Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn nhất, 0,25 gấp 4,1 lần so với Đồng bằng sông Hồng, gấp 5,5 lần so với các vùng khác. + Ngành nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 0,25 * HS vận dụng kiến thức, nêu được: - Đối với kinh tế: + Tránh khai thác quá mức, tránh gây cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ. 0,25 3 + Nâng cao sản lượng thủy sản khai thác, giúp tăng thu nhập. 0,25 (1 điểm) - Đối với an ninh quốc phòng: + Mỗi tàu thuyền là một cột mốc sống trên biển. 0,25 + Khẳng định chủ quyền biển đảo nước ta. 0,25 (Nếu học sinh có các cách giải thích khác hợp lí thì giáo viên linh hoạt ghi điểm cho phù hợp).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2