intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Địa lí - Lớp 9. Thời gian: 45 phút (KKGĐ) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Vùng Đông Nam Bộ Số câu 05 05 Số điểm 1,7 1,7 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Số câu 03 01 0,5 4,5 Số điểm 1,0 2,0 1,0 4,0 Kinh tế và tài nguyên, môi trường biển đảo Số câu 04 03 0,5 7,5 Số điểm 1,3 1,0 2,0 4,3 TS câu 12 3,5 1 0,5 17 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 Môn Địa lí - Lớp 9- Thời gian: 45 phút (KKGĐ) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Vùng - Cây công nghiệp có diện tích lớn nhất Đông Nam của vùng Bộ - Nhà máy thủy điện của vùng - Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng - Nét nổi bật của khí hậu - Vấn đề quan trọng trong ngành lâm nghiệp Số câu 05 05 Số điểm 1,7 1,7 Vùng - Vị trí địa lí Vẽ và nhận xét Nêu một số giải Đồng bằng - Đặc điểm dân cư - biểu đồ pháp để thích ứng sông Cửu -Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả với biến đổi khí Long nước hậu trong sản xuất nông nghiệp Số câu 03 01 0,5 4,5 Số điểm 1,0 2,0 1,0 4,0 Kinh tế và - Thứ tự các bộ phận các vùng biển - Điều kiện để xây dựng các cảng tài nguyên, - Huyện đảo thuộc tỉnh, thành phố nước sâu môi - Loại khoáng sản dọc bờ biển miền - Ngành nào phát triển khi gần trường Trung tuyến đường hàng hải quốc tế biển đảo - Vùng có nghề muối phát triển mạnh - Ngành kinh tế nào bị ảnh hưởng khi môi trường biển bị ô nhiễm - Trình bày tiềm năng, thực trạng của ngành du lịch biển- đảo Số câu 04 03 0,5 7,5 Số điểm 1,3 1,0 2,0 4,3 TS câu 12 3,5 1 0,5 17 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II (2023-2024) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: Địa lí- Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………… Điểm Nhận xét của GV Lớp: 9/ …. I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Hãy chọn một trong những chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng và ghi kết quả vào bảng ở phần bài làm (từ câu 1- 15) Câu 1. Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới nóng khô. B. cận xích đạo nóng ẩm. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. xích đạo mưa quanh năm. Câu 2. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Trị An. B. Thác Bà. C. Sơn La. D. Hòa Bình. Câu 3. Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ. B. tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác. C. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn. D. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ. Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là A. Đà Lạt. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. Cam - pu - chia. Câu 6. Dân cư, lao động của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây? A. Có lực lượng lao động lành nghề rất dồi dào. B. Lao động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ cao nhất nước ta. Câu 7. Vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây A. lúa. B. chè. C. cao su. D. cà phê. Câu 9. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. D. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. Câu 10. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hòa. Câu 11. Nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu là nhờ A. có nhiều đảo ven bờ. B. có nhiều bãi tắm rộng. C. có nhiều ngư trường lớn. D. ven biển có nhiều vũng, vịnh. Câu 12. Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế là cơ sở để phát triển ngành A. du lịch biển đảo. B. khai thác khoáng sản. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác sinh vật biển.
  4. Câu 13. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có loại khoáng sản nào sau đây? A. Sắt. B. Đồng. C. Bôxit. D. Oxit titan. Câu 14. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. đồng bằng sông Hồng. Câu 15. Ngành nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm? A. Chế biến thủy hải sản. B. Thủy sản và du lịch biển. C. Giao thông vận tải biển. D. Khai thác khoáng sản biển. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở nước ta. b) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta (Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2010 - 2020. Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài. Bài làm I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Chọn II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ... ………………………………………………………………………………………………………
  5. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
  6. ... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM- KIỂM TRA CUỐI KỲ II (2023-2024) MÔN: ĐỊA LÍ- LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A C D A C A C A A D C D B B II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - 2,0 đảo ở nước ta. * Tiềm năng: - Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, 0,5 phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 0,5 (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). 1 * Thực trạng: (3,0 - Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách du 0,5 điểm) lịch trong và ngoài nước. - Hiện nay, du lịch biển mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm 0,5 biển. Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai thác, mặc dù có tiềm năng rất lớn. b Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất 1,0 nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống cây 0,5 trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống thủy lợi để cung cấp nước vào mùa khô, 0,5 tiêu nước vào mùa mưa, hạn chế tác động của xâm nhập măn, ... a Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,5 của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. * Vẽ biểu đồ: - Đủ tên biểu đồ, đơn vị, kí hiệu, chú thích; - Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu;
  7. - Tính thẩm mĩ, khoa học. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng 0,5 bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai 2 đoạn 2010 - 2020. (2,0 Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long: điểm) - Lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng, 0,25 - Chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,25 * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. * HSKT - Trắc nghiệm: Chọn được mỗi ý đúng 0,5-0,75 đ - Tự luận: + Câu 1: HS nêu được: có nhiều bãi biển đẹp; hiện nay chỉ phát triển chủ yếu là hoạt động tắm biển (Mỗi ý ghi 0,75-1,0đ) + Câu 2: HS vẽ được 2 hình tròn, có thể hiện tỉ lệ % (không yêu cầu cao về tính chính xác), ký hiệu và chú thích phù hợp (1,0-1,5đ) Lưu ý: GV linh hoạt ghi điểm phù hợp với từng đối tượng HS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2