intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Duy Xuyên” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 9 PHAN CHÂU TRINH Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. Cam - pu - chia. Câu 2. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có: Diện tích: 39734 km2; Dân số: 16,7 triệu người ( năm 2002 ). Mật độ dân số của vùng là A. 420,3 người / km2 B. 120,5 người / km2 2 C. 2379,3 người /km D. 420,9 người / km2 Câu 3. Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ. B. tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác. C. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn. D. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ. Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là A. Đà Lạt. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5. Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới nóng khô. B. cận xích đạo nóng ẩm. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. xích đạo mưa quanh năm. Câu 6. Dân cư, lao động của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây? A. Có lực lượng lao động lành nghề rất dồi dào. B. Lao động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ cao nhất nước ta. Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là A. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. B. chế biến thực phẩm, cơ khí. C. dầu khí, phân bón, năng lượng. D. dệt may, da - giày, gốm sứ. Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích cây A. cao su. B. lúa. C. cà phê. D. chè. Câu 9. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. D. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. Câu 10. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Câu 11. Nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu là do A. có nhiều đảo ven bờ. B. có nhiều bãi tắm rộng.
  2. C. có nhiều ngư trường lớn. D. ven biển có nhiều vũng, vịnh. Câu 12. Hoạt động du lịch biển chủ yếu của nước ta hiện nay là A. lặn biển. B. tắm biển. C. thể thao. D. lướt ván. Câu 13. Ngành nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm? A. chế biến thủy hải sản. B. thủy sản và du lịch biển. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác khoáng sản biển. Câu 14. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 15. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có loại khoáng sản nào sau đây? A. Đồng. B. Sắt. C. Bôxit. D. Oxit titan. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở nước ta. b) Bằng sự hiểu biết của bản thân, em hãy nêu ảnh hưởng của nước biển dâng do biến đổi khí hậu toàn cầu đối với vùng ven biển nước ta ? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta ( Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
  3. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 PHAN CHÂU TRINH Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng A A C D B C A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng A D D B D C B B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - 2,0 (3,0 đảo ở nước ta. điểm) * Tiềm năng: - Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, 0,5 phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dưng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt, 0,5 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). * Thực trạng: - Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách du 0,5 lịch trong và ngoài nước. - Hiện nay, du lịch biển mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm 0,5 biển. Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai thác, mặc dù có tiềm năng rất lớn.
  4. b Ảnh hưởng của nước biển dâng do biến đổi khí hậu toàn cầu đối 1,0 với vùng ven bờ biển nước ta : Nước biển dâng sẽ làm ngập một số vùng đất trũng thấp ven biển, 0,5 làm mất diện tích đất ở, đất canh tác, ảnh hưởng đến các khu du lịch, các bãi tắm, các công trình hạ tầng, ... và đời sống của cư dân ven 0,5 biển. 2 a Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,5 (2,0 của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. điểm) * Vẽ biểu đồ: - Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; - Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu; - Tính thẩm mĩ. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng 0,5 bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long: - chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,25 - lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng. (4,8 - 4,1 lần ...) 0,25 MA TRẬNĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 Mức độ Vận dụng Cộng Nhận biết Cấp độ Thông hiểu Cấp độ thấp cao TN TNTL TN TNTL TNKQ TNTL TN TN KQ KQ KQ TL Tên chủ đề Vùng Trình - Trình - Phân Đông bày bày tích vẽ Nam được được biểu đồ Bộ vị trí đặc về cơ địa lí, điểm cấu giới dân cư, kinh tế hạn lãnh xã hội của thổ của của vùng vùng vùng Đông Đông và tác Nam Nam động Bộ so Bộ của với cả - Nhận chúng nước biết vị tới sự trí, giới phát
  5. hạn và triển vai trò - Trình của bày vùng được đặc kinh tế điểm trọng phát điểm triển phía kinh tế Nam. của vùng : công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP ; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng ; sản xuấ t nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Số câu: 3 1 1 Số câu: 12 1,0 0,33 2 5 Số 10,0% 3,3% 20% Số điểm: điểm: 4,75 3,33 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 47,5% 33,3% Vùng Nhận - Trình . Ảnh Đồng biết vị bày hưởng bằng trí địa được của lí, giới đặc
  6. hạn điểm nước lãnh thổ dân cư, biển vùng xã hội dâng đồng và tác do biến bằng động sông của đổi khí Cửu chúng hậu Long. tới sự toàn - Hiểu phát cầu đối được triển với đặc kinh tế vùng sông của điểm ven bờ Cửu vùng. phát biển Long triển nước nông ta. nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Số câu: 3 1 1 Số câu: 3 1,0 0,33 1,0 5 Số 10,0% 3.3% 10% Số điểm:2 điểm:1 ,5 ,33 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 25% 20.33 % Phát - Xác - Trình triển định bày tổng được vị nguyên hợp trí, nhân kinh tế phạm vi và bảo vùng giảm vệ tài biển sút tài nguyên Việt nguyên môi Nam. và ô trường - Nhận nhiễm biển. biết môi một số trường bãi biển thuộc biển, các tỉnh đảo. , thành Các phố giải trên cả pháp nước.
  7. bảo vệ. -Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở nước ta. Số câu: 6 1 1 Số câu: 4 2,0 0,33 2 8 Số 20% 3,3% 20% Số điểm:2 điểm: ,75 4,33 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 27,5% 40.33 % Số câu: 19 12 4 2 Số câu: 18 Số điểm: 10 4 3 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% 40 % 30% 30% Tỉ lệ: 100% TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Thị Mỹ Hà Trần Thị Thanh Hải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2