Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS LÊ CƠ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023 - 2024
Họ và tên:……………………...Lớp ... MÔN: Địa lí - LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
A
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng đầu câu ý trả lời đúng
Câu 1. Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới nóng khô.
C. cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. D. cận xích đạo mưa quanh năm.
Câu 2. Trung tâm công nghiệp nào lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mĩ Tho. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Cao Lãnh.
Câu 3. Để hạn chế tác hại của lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là
A. xây dựng hệ thống đê điều. B. chủ động sống chung với lũ.
C. đầu tư cho các dự án thoát lũ. D. tăng cường công tác dự báo lũ.
Câu 4. Năm 2018, sản lượng tôm nuôi của cả nước là 809 nghìn tấn, của Đồng bằng sông Cửu
Long là 673 nghìn tấn. Vậy tỉ trọng sản lượng tôm nuôi của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
chiếm bao nhiêu % so với cả nước?
A. 12,1%. B. 21,2%. C. 83%. D. 83,1%.
Câu 5. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là:
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Khí hậu nắng, nóng quanh năm.
C. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn D. Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
Câu 6. Những cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Chè, hồi, cà phê. B. Điều, hồi, quế. C. Cao su, hồ tiêu, điều. D.Cà phê, chè, cao su.
Câu 7. Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 8. Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là gì?
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ. B. Bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn.
C. Tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác. D. Phát triển công nghiệp sản xuất gỗ.
Câu 9. Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là
A. đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
B. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
C. ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu)
Câu 10. TP Hồ Chí Minh chiếm khoảng bao nhiêu % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng?
A. 50 %. B. 55 %. C. 60%. D. 65%
Câu 11. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
D. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải.
Câu 12. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có chứa loại khoáng sản nào sau đây?
A. Sắt. B. Đồng. C. Bôxit. D. Oxit titan.
Câu 13. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. cây giống. B. thủy lợi. C. năng lượng. D. lao động.
Câu 14. Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là gì?
A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. B. có nhiều vịnh biển nước sâu, kín gió.
C. có tài nguyên khoáng sản phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Câu 15. Ngành chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm là
- A. chế biến thủy hải sản. B. thủy sản và du lịch biển.
C. giao thông vận tải biển. D. khai thác khoáng sản biển.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản ở nước ta.
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh
hoạt ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 3. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta ( Đơn vị: %)
Năm 2010 2020
Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1
Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1
Các vùng khác 13,0 12,8
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta
năm 2010 và năm 2020.
b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020.
GIÁO VIÊN RA ĐỀ DUYỆT ĐỀ
Dương Thị Kim Anh