intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có cơ hội đánh giá lại lực học của bản thân cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh”. Chúc các em thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh

  1. TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 701 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Câu 1: Giá trị làm người của mỗi người được gọi là gì? A. Danh dự. B. Nghĩa vụ. C. Lương tâm. D. Nhân phẩm. Câu 2: Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người A. theo từng trường hợp. B. theo lẽ phải. C. theo nguyên tắc. D. theo tình cảm. Câu 3: Cộng đồng được hiểu là A. toàn thể những người có trách nhiệm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. B. những người cùng sống tập trung và có nhiều điểm chung giống nhau. C. toàn thể những người cùng sống, có những điểm chung, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. D. nhiều người cùng sống, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. Câu 4: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là A. danh dự. B. nghĩa vụ. C. lương tâm. D. nhân phẩm. Câu 5: Chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là A. đoàn kết. B. giúp đỡ. C. hợp tác. D. đồng lòng. Câu 6: Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với A. các nhu cầu của cộng đồng. B. các quan niệm, quan điểm xã hội. C. nhu cầu và lợi ích của giai cấp cầm quyền. D. lợi ích của cộng đồng và xã hội. Câu 7: Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới, ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau được gọi là gì? A. Tình đồng đội. B. Tình đồng hương. C. Tình bạn. D. Tình yêu. Câu 8: Khi cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có A. nhân phẩm. B. lương tâm. C. lòng tự trọng. D. lòng lương thiện. Câu 9: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về A. tình cảm và đạo đức. B. vật chất và tinh thần. C. vật chất và lợi ích. D. tình cảm và thói quen. Câu 10: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được gọi là A. nhân phẩm. B. lương tâm. C. nghĩa vụ. D. danh dự. Câu 11: Hôn nhân là mối quan hệ giữa vợ và chồng sau khi A. tổ chức đám cưới. B. tự nguyện ở với nhau. C. đăng ký kết hôn. D. có con chung. Câu 12: Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ A. hôn nhân và huyết thống. B. hôn nhân và họ hàng. Trang 1/2 - Mã đề 701
  2. C. huyết thống và họ hàng. D. họ hàng và nuôi dưỡng. Câu 13: Trong cuộc sống mỗi cá nhân cần tự điều chỉnh hành vi của mình theo A. các quy tắc và chuẩn mực chung của xã hội. B. hành động của nhiều người khác. C. lợi ích của các thành viên trong gia đình. D. suy nghĩ của bản thân mình. Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không phải là nhân nghĩa ? A. Lòng thương người. B. Chỉ giúp đỡ người nào đã giúp đỡ mình. C. Giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn. D. Nhường nhịn người khác. Câu 15: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ của công dân? A. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. B. Học giỏi là nghĩa vụ của học sinh. C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành. D. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của quân đội. Câu 16: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ? A. Đóng thuế kinh doanh B. Tôn sư trọng đạo C. Bảo vệ trẻ em D. Tôn trọng người già Câu 17: Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng A. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ. B. Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. C. Chồng em áo rách em thương. D. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu. Câu 18: Anh M bàn bạc với vợ về kế hoạch bán mảnh đất mà hai vợ chồng đã tích lũy được để kinh doanh. Vậy anh M đã thực hiện nguyên tắc nào dưới đây trong hôn nhân ? A. Thỏa thuận. B. Bình đẳng. C. Hòa nhập. D. Hợp tác. Câu 19: Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân A. phải môn đăng hộ đối. B. một vợ, một chồng và bình đẳng. C. phải dựa vào lợi ích kinh tế. D. phải được sự đồng ý của bố mẹ. Câu 20: Hành vi nào dưới đây đem lại hạnh phúc cho gia đình, xã hội? A. Làm mọi việc để có được nhiều tiền. B. Đưa tin về tình hình dịch bệnh truyền nhiễm lên mạng xã hội. C. Làm mọi việc để đạt được mục đích tư lợi của bản thân D. Thực hiện nghiêm biện pháp phòng chống dịch Covid-19 theo thông điệp 5K. Câu 21: Năm học nào bạn Th cũng đạt học sinh Giỏi, nhưng sống xa cách mọi người trong lớp, vì cho rằng mình học giỏi rồi nên Th không muốn học nhóm cùng các bạn khác. Nếu là bạn của Th, em sẽ khuyên bạn như thế nào? A. Học giỏi thì không cần học nhóm nữa. B. Không cần hợp tác với ai mà chỉ cần học giỏi. C. Cần học nhóm để cùng hợp tác với các bạn. D. Cần học nhóm nhưng không cần hợp tác. II. TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: Học sinh cần làm gì để sống hòa nhập? (2.0 điểm). Câu 2: Nội dung Thông điệp 5K của Bộ Y tế trong phòng chống dịch Covid-19 là gì? (1.0 điểm) ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 701
  3. TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 701 702 703 704 705 706 707 708 1 D B D D A A C C 2 B B C B C A C B 3 C D D C A D C C 4 C C A B A B B B 5 C A B D B B B D 6 D C B C C B A B 7 D B C A B A D A 8 C C A B A A C D 9 B D B A B C D B 10 D C D C C D C D 11 C A C C D A D D 12 A B B B D C C C 13 A B D B D C A C 14 B C A B C B A D 15 A D A D A D D A 16 A D B A D C B A 17 A A C A B D A A 18 B C D D D A A B 19 B A A A A D B A 20 D D A C B C B C 21 C A C D C B D B II. PHẦN TỰ LUẬN MÃ ĐỀ 701, 703, 705, 707 Câu Nội dung Điểm 1 Học sinh cần làm gì để sống hòa nhập? (2.0 điểm). 2.0 điểm Học sinh trình bày các ý cơ bản sau: + Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với thầy cô giáo, bàn bè và mọi người xung quanh; Mỗi ý + Không xa lánh, bè phái, gây mâu thuẫn, mất đoàn kết với người khác; 0.5 điểm + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức; + Đồng thời vận động bạn bè và mọi người cùng tham gia. 1
  4. 2 Nội dung Thông điệp 5K của Bộ Y tế trong phòng chống dịch 1.0 điểm Covid – 19 là gì ? (1.0 điểm). Học sinh trình bày các ý cơ bản sau: + Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly. + Khử khuẩn: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch Mỗi ý sát khuẩn tay. Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng. 0.2 điểm + Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. + Không tụ tập đông người. + Khai báo y tế: thực hiện khai báo y tế . MÃ ĐỀ: 702, 704, 706, 708 Câu Nội dung Điểm 1 Học sinh cần làm gì để rèn luyện tinh thần hợp tác? (2.0 điểm). 2.0 điểm Học sinh trình bày các ý cơ bản sau: + Biết cùng nhau bàn bạc, xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho phù hợp khả năng từng người; + Nghiêm túc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được phân công; Mỗi ý + Biết phối hợp nhịp nhàng với nhau trong công việc; sẵng sàng chia sẻ 0.5 điểm ý kiến, kinh nghiệm, sáng kiến; sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau… + Biết cùng các thành viên trong nhóm đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi hoạt động để có thể cùng nhau hợp tác tốt hơn… 2 Nội dung Thông điệp 5K của Bộ Y tế trong phòng chống dịch 1.0 điểm Covid – 19 là gì ? (1.0 điểm). Học sinh trình bày các ý cơ bản sau: + Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly. + Khử khuẩn: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát Mỗi ý khuẩn tay. Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng. 0.2 điểm + Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. + Không tụ tập đông người. + Khai báo y tế: thực hiện khai báo y tế . HẾT. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2