Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Ung Văn Khiêm
lượt xem 1
download
Tham khảo Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Ung Văn Khiêm dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi học kì 2 này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Ung Văn Khiêm
- Trường THPT UNG VĂN KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD- KHỐI 12 Họ tên:........................................................ Năm học: 2019 - 2020 Lớp:..............SBD…………………. Thời gian: 50 phút --------------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí sáu loại vắc-xin phòng bệnh là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền phát triển. B. Quyền học tập. C. Quyển sáng tạo. D. Quyền khỏe mạnh. Câu 2. Mục đích của tố cáo là A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. B. đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính. C. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. D. báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật. Câu 3. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về A. chính trị. B. phát triển kinh tế. C. quốc phòng, an ninh. D. các lĩnh vực xã hội. Câu 4. Công dân kiến nghị với đại biểu quốc hội là nội dung của quyền nào sau đây? A. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Tự do ngôn luận. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Chính trị. Câu 5. Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân? A. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. B. Những người mất tài sản cần phải kiểm tra xác minh. C. Cán bộ, chiến sĩ công an. D. Những người làm nhiệm vụ điều tra. Câu 6. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. D. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. Câu 7. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là A. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng. B. công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. C. công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện. D. công dân thích thì kinh doanh mặt hàng nào cũng được tùy theo sở thích của mình. Câu 8. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi. B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ. C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. D. Giúp chủ nhà phá khoá để vào nhà. Câu 9. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử? A. 18 tuổi. B. 23 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 10. Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền A. được pháp luật bảo vệ danh dự, uy tín. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. tự do ngôn luận. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 11. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân? A. Bạn đồng ý thì mình xem hết các tin nhắn khác.
- B. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem. C. Đã là bạn thì có thể tự ý xem. D. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý Câu 12. Người khiếu nại là A. chỉ cá nhân. B. chỉ những người trên 18 tuổi. C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ tổ chức. Câu 13. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh. B. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên. C. Bất kì ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác. D. Cơ quan điều tra muốn thì khám xét chỗ ở của công dân. Câu 14. Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây? A. Xã hội. . B. Môi trường C. Kinh tế. D. Quốc phòng. Câu 15. Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình. B. năng khiếu, khả năng, Sở thích, điều kiện của mình. C. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình. D. điều kiện, sở thích, đam mê, yêu cầu của xã hội. Câu 16. Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền A. quyền sở hữu công nghiệp. B. tác phẩm báo chí. C. sáng chế. D. tác giả. Câu 17. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp ? A. Anh T và chị H. B. Anh T và anh N. C. Anh N và chị H. D. Anh T, chị H và anh N. Câu 18. Bạn A đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nên đã được tuyển thẳng vào trường đại học. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây? A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả. Câu 19. Nghĩa vụ nào dưới đây là quan trọng nhất, cần phải được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện? A. Bảo đảm an toàn thực phẩm. B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật. C. Tuân thủ quy định về trật tự, an toàn xã hội. D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Câu 20. Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lý liền gọi anh C người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Anh B, anh C B. Anh B, chị S C. Chị S D. Chị S, anh C Câu 21. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyển sáng tạo. B. Quyền tham gia. C. Quyền phát triển. D. Quyền học tập. Câu 22. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. B. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 23. Công dân được quyền tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền A. đàm phán. B. đối thoại. C. sáng tạo. D. thẩm định. Câu 24. Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi Nhà nước tổ chức bầu cử Đại biểu Quốc hội hoặc Đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật Bầu cử? A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Phổ thông. Câu 25. Công dân được quyền tiến hành kinh doanh khi A. chủ doanh nghiệp xây dựng xong cơ sở kinh doanh. B. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội. C. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. Câu 26. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. trưởng ấp cho phép. B. pháp luật cho phép. C. có người làm chứng. D. công an cho phép. Câu 27. Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực A. văn hoá. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội. Câu 28. Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để lục soát nên bị chị G - mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Bà T, chị M. B. Chị G, anh D, em C. C. Anh D, chị M. D. Bà T, chị G, anh D, chị M Câu 29. Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ là nội dung của A. quyền sáng tạo của công dân. B. quyền học tập của công dân. C. quyền tự do của công dân. D. quyền phát triển của công dân. Câu 30. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải quyết A. khiếu nại. B. tố cáo. C. rắc rối. D. việc làm. Câu 31. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được A. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn. B. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kì nơi nào mình muốn. C. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ. D. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú. Câu 32. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội thông qua việc A. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương. B. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu dân ý. C. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng. D. tham gia lao động công ích ở địa phương. Câu 33. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc A. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. C. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. D. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Câu 34. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của quyền A. chấp hành án. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. đền bù thiệt hại. Câu 35. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây? A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Bình đẳng.
- Câu 36. Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông H và ông K. B. Chị P và bà T. C. Ông H, ông K và chị D. D. Ông H, ông K và chị P. Câu 37. Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi, quyết định hành chính là A. quyền chính trị. B. quyên tố cáo. C. quyền khiếu nại. D. quyền xã hội. Câu 38. Quyền của công dân được báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây hiệt hại cho Nhà nước hoặc cơ quan tổ chức cá nhân nào là A. quyền khiếu nại. B. quyền tố cáo. C. quyền chính trị. D. quyền cơ bản. Câu 39. Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần phải vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Tranh tụng. B. Khiếu nại. C. Khởi tố. D. Tố cáo. Câu 40. Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể. B. tự do ngôn luận. C. được pháp luật bảo vệ danh dự, uy tín. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. -----------------------------------Hết -----------------------------
- Trường THPT UNG VĂN KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD- KHỐI 12 Họ tên:........................................................ Năm học: 2019 - 2020 Lớp:..............SBD………………. Thời gian: 50 phút ĐỀ 112 --------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. có người làm chứng. B. pháp luật cho phép. C. trưởng ấp cho phép. D. công an cho phép. Câu 2. Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi Nhà nước tổ chức bầu cử Đại biểu Quốc hội hoặc Đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật Bầu cử? A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. Câu 3. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp ? A. Anh T, chị H và anh N. B. Anh T và anh N. C. Anh T và chị H. D. Anh N và chị H. Câu 4. Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lý liền gọi anh C người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Anh B, chị S B. Chị S, anh C C. Anh B, anh C D. Chị S Câu 5. Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể. B. tự do ngôn luận. C. được pháp luật bảo vệ danh dự, uy tín. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 6. Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây? A. Môi trường. B. Xã hội. C. Kinh tế. D. Quốc phòng. Câu 7. Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi, quyết định hành chính là A. quyền xã hội. B. quyền khiếu nại. C. quyên tố cáo. D. quyền chính trị. Câu 8. Bạn A đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nên đã được tuyển thẳng vào trường đại học. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây? A. Quyền được phát triển. B. Quyền được sáng tạo. C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả. Câu 9. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được A. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ. B. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú. C. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn. D. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kì nơi nào mình muốn. Câu 10. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 11. Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. điều kiện, sở thích, đam mê, yêu cầu của xã hội.
- B. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình. C. năng khiếu, khả năng, Sở thích, điều kiện của mình. D. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình. Câu 12. Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần phải vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Tranh tụng. B. Khiếu nại. C. Khởi tố. D. Tố cáo. Câu 13. Người khiếu nại là A. cơ quan, tổ chức và cá nhân. B. chỉ cá nhân. C. chỉ những người trên 18 tuổi. D. chỉ tổ chức. Câu 14. Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ là nội dung của A. quyền phát triển của công dân. B. quyền tự do của công dân. C. quyền học tập của công dân. D. quyền sáng tạo của công dân. Câu 15. Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền A. sáng chế. B. tác phẩm báo chí. C. quyền sở hữu công nghiệp. D. tác giả. Câu 16. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tham gia. B. Quyền học tập. C. Quyển sáng tạo. D. Quyền phát triển. Câu 17. Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để lục soát nên bị chị G - mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Chị G, anh D, em C. B. Bà T, chị G, anh D, chị M C. Bà T, chị M. D. Anh D, chị M. Câu 18. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử? A. 23 tuổi. B. 20 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 19. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là A. công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện. B. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng. C. công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. D. công dân thích thì kinh doanh mặt hàng nào cũng được tùy theo sở thích của mình. Câu 20. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. D. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. Câu 21. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Giúp chủ nhà phá khoá để vào nhà. B. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi. C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. D. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ. Câu 22. Nghĩa vụ nào dưới đây là quan trọng nhất, cần phải được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện? A. Bảo đảm an toàn thực phẩm. B. Tuân thủ quy định về trật tự, an toàn xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật. Câu 23. Mục đích của tổ cáo là A. đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính. B. báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật. C. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
- Câu 24. Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân? A. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. B. Những người làm nhiệm vụ điều tra. C. Những người mất tài sản cần phải kiểm tra xác minh. D. Cán bộ, chiến sĩ công an. Câu 25. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh. B. Bất kì ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác. C. Cơ quan điều tra muốn thì khám xét chỗ ở của công dân. D. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên. Câu 26. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 27. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội thông qua việc A. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu dân ý. B. tham gia lao động công ích ở địa phương. C. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng. D. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương. Câu 28. Công dân kiến nghị với đại biểu quốc hội là nội dung của quyền nào sau đây? A. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Chính trị. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Tự do ngôn luận. Câu 29. Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền A. được pháp luật bảo vệ danh dự, uy tín. B. tự do ngôn luận. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 30. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí sáu loại vắc-xin phòng bệnh là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền khỏe mạnh. B. Quyền học tập. C. Quyền phát triển. D. Quyển sáng tạo. Câu 31. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của A. chấp hành án. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. đền bù thiệt hại. Câu 32. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải quyết A. tố cáo. B. rắc rối. C. việc làm. D. khiếu nại. Câu 33. Quyền của công dân được báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây hiệt hại cho Nhà nước hoặc cơ quan tổ chức cá nhân nào là A. quyền chính trị. B. quyền cơ bản. C. quyền khiếu nại. D. quyền tố cáo. Câu 34. Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông H, ông K và chị D. B. Ông H và ông K. C. Ông H, ông K và chị P. D. Chị P và bà T. Câu 35. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc A. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. B. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. C. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. Câu 36. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về
- A. chính trị. B. các lĩnh vực xã hội. C. phát triển kinh tế. D. quốc phòng, an ninh. Câu 37. Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực A. chính trị. B. Xã hội. B. Bạn đồng ý thì mình xem hết các tin nhắn khác. C. Đã là bạn thì có thể tự ý xem. D. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem. Câu 39. Công dân được quyền tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền A. thẩm định. B. đàm phán. C. sáng tạo. D. đối thoại. Câu 40. Công dân được quyền tiến hành kinh doanh khi A. chủ doanh nghiệp xây dựng xong cơ sở kinh doanh. B. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội. C. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. -----------------------------------Hết -----------------------------
- Đề 1 Đề 2 1. A 1. B 2. C 2. B 3. D 3. C 4. B 4. D 5. A 5. D 6. D 6. B 7. C 7. B 8. C 8. A 9. D 9. B 10. B 10. A 11. D 11. C 12. C 12. B 13. A 13. A 14. A 14. D 15. B 15. D 16. D 16. D 17. A 17. C 18. B 18. C 19. B 19. A 20. C 20. A 21. C 21. C 22. D 22. D 23. C 23. C 24. A 24. A 25. D 25. A 26. B 26. B 27. C 27. A 28. A 28. D 29. A 29. C 30. A 30. C 31. D 31. B 32. B 32. D 33. D 33. D 34. B 34. B 35. C 35. C 36. A 36. B 37. C 37. A 38. B 38. A 39. B 39. C 40. D 40. D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn