intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 6 Thời gian: 45 phút - Trắc nghiệm: 10 câu x 0,5 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Bài học/ Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1. Bài . - HS / - Hiểu / // 4C Tự nhận nhận biết được // 3.5 đ thức bản tự nhận khái thân thức về niệm và bản thân ý nghĩa sẽ giúp của tự chúng ta nhận điều gì. thức bản - Tự thân. nhận thức về bản thân là như thế nào. - Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải tìm hiểu. 2. Bài - Khái / / / 3C Ứng phó niệm tình 1.5 đ với tình huống huống nguy nguy hiểm hiểm - Nhận biết tình huống
  2. nguy hiểm từ tự nhiên - Nhận biết những tình huống nguy hiểm - Nhận // 2C biết quy 1đ định của pháp luật về công dân cảu 3. Bài . một Công dân nước. nước - Nhận Cộng hòa biết công xã hội dân của chủ một nghĩa nước. Việt Nam - Nhận -Hiểu 2 Bài biết được được 1.5 Quyền và quyền quyền và nghĩa vụ và nghĩa nghĩa vụ cơ bản vụ cơ cơ bản của công bẳn của của công dân công dân dân - Nhận - Xử lí 2 biết được tình 2.5 Quyền quyền và huống cơ bản nghĩa vụ của trẻ của trẻ em. em. Tổng số 10 2 1 13 câu / Tổng điểm 5,0 3,0 2,0 10,0 Tỉ lệ 50% 30% 20% 100 10% %
  3. BẢNG ĐẶC TẢ Cấp độ NHẬN THÔNG VẬN DỤNG BIẾT HIỂU Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 1. Bài 6. - HS biết tự nhận thức về Hiểu được Tự nhận bản thân sẽ giúp chúng ta khái niệm thức bản điều gì. và ý nghĩa thân - Tự nhận thức về bản của tự thân là như thế nào. nhận thức - Tự nhận thức đúng về bản thân. bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải tìm hiểu. 2. Bài 7. - Khái niệm tình huống Ứng phó nguy hiểm với tình - Nhận biết tình huống huống nguy hiểm từ tự nhiên nguy hiểm - Nhận biết những tình huống nguy hiểm 3. Bài 9. - Nhận biết quy định của Công dân pháp luật về công dân nước cảu một nước. Cộng hòa - Nhận biết công dân của xã hội chủ một nước. nghĩa Việt Nam Quyền và - Nhận biết được quyền Hiểu được nghĩa vụ và nghĩa vụ cơ bẳn của quyền và cơ bản của công dân. nghĩa vụ công dân cơ bản của công dân Quyền và - Nhận biết được quyền Xử lí tình huống. nghĩa vụ và nghĩa vụ của trẻ em. cơ bản của trẻ em.
  4. PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II BẮC TRÀ MY Môn: GDCD 6. Thời gian: 45P TRƯỜNG NĂM HỌC: 2021-2022 -THCS PHƯƠNG ĐÔNG Họ tên học sinh: Phê duyệt: ………………… …… Lớp: 6 Điểm: Nhận xét của giáo viên: I.TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng. Câu 2: Tự nhận thức về bản thân là A. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh. B. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. C. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. D. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. Câu 3: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân? A. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. C. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình. D. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 5: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ A. xã hội. B. ô nhiễm. C. con người. D. tự nhiên. Câu 6: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là A. tình huống nguy hiểm. B. ô nhiễm môi trường. C. tai nạn bất ngờ.
  5. D. biến đổi khí hậu. Câu 7: Công dân là A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định Câu 8: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. B. phải có trách nhiệm với cộng đồng. C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. D. được hưởng tất cả quyền mình muốn. Câu 9: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân. D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Câu 10: Quyền trẻ em là gì? A. Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ. B. Là những quy định bắt buộc trẻ em phải tuân theo, không được làm trái. C. Là những mong muốn của trẻ em về các nhu cầu cơ bản. D. Là những việc trẻ em phải thực hiện để phát triển đầy đủ. II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào?? Câu 2: (1 điểm) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Câu 3: (2 điểm) Bô, ,mẹ A mua cho A nhiều sach tham khảo, A không thích đọc nên mang sách cho bạ. Khi biết chuyện bô, mẹ A rất tức giận và đã mắng A . A cảm thấy rất ấm ức vì cho rằng mình là trẻ em nên có quyền cho bạn sách, bố mẹ không có quyền phản đối. a. A hiểu về quyền trẻ em trong tình huống này đúng hay sai? Tại sao?(1đ) b. Nếu em là A em sẽ ứng xử như thế nào? (1đ) BÀI LÀM I.Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 PHẦN I- Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B D B A D A A A A A PHẦN II- Tự luận (5 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 . Thế nào là tự nhận thức bản thân? Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân 1,0 đ mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu,…). Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân 1,0 đ Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. + Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách thức của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. + Giao tiếp, ứng xử phù hợp với người khác Câu 2 Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được 1,0 đ hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và pháp luật. Câu 3 a. a hiểu sai về quyền trẻ em vì: - Sách tham khảo là do bố me bỏ tiền ra mua, là tài sản trong gia 1.0 đ dinh - Mục đích A cho bạn sách là vì không thích đọc cho người khác để không phải đọc nữa là chưa đúng vì: - Trẻ em còn nhỏ, chưa làm việc để kiếm được tiền, những tài sản trong nhà đều do bố mẹ làm ra. Sách vở và những đó dùng mà bố mẹ mua là để cho các em học tập, sinh hoạt. Khi các em muốn mang sách vở, đó dùng này cho người khác thì các em cần hỏi ý kiến của bố mẹ, tuyệt đối không nên vì lười biếng, không muốn sử dụng mà mang sách vở, đó dùng của mình đi cho b. - Nếu em là A em muốn cho bạn sách thì em nên hỏi ý kiến bố 1.0 đ mẹ, nếu không muốn đọc sách tham khảo đó thì nên nói với bố mẹ để chọn mua quyển khác phù hợp hơn - Và em: xin lỗi bố mẹ vì đã tự ý mang sách tham khảo cho bạn, giải thích cho bố mẹ vì sao không thích đọc sách, nhà bố mẹ giúp
  7. đỡ nếu đọc thấy khó hiểu, góp ý với bố mẹ loại sách tham khảo mà mình thích. Người duyệt đề GV ra đề Đỗ Thị Thanh My Trần Thanh Anh Mai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2