Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG GIANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: GDCD - Lớp 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên 40% 30% Cấp độ thấp (20%) Cấp độ cao (10%) Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ứng phó với - Nhân biết được các Nêu được cách ứng phó với tình huống nguy một số tình huống nguy tình huống hiểm. hiểm và hậu quả của nguy hiểm 2 câu những tình huống nguy hiểm đối với 1.5 điểm trẻ em. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Tiết kiệm Hiểu vì sao phải tiết kiệm Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. 3 câu 1.5 điểm Số câu 1 câu 2 câu Số điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Công dân nước - Nêu được khái - Căn cứ xác định công dân Cộng hoà xã niệm công dân. nước Cộng hoà xã hội chủ hội chủ nghĩa 3 câu nghĩa Việt Nam. Việt Nam 1.5 điểm Số câu 1 câu 2 câu Số điểm 0.5 điểm 1.0 điểm Quyền và nghĩa - Hiểu được quy định của Thực hiện được 3 câu vụ cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN quyền và nghĩa vụ 2.0 điểm công dân Việt Nam về quyền và nghĩa cơ bản của công vụ cơ bản của công dân. dân phù hợp với
- lứa tuổi. Số câu 2 câu 1câu Số điểm 1.0 điểm 1.0 điểm - Nêu được các Quyền cơ bản - Ý nghĩa của quyền trẻ em quyền cơ bản của trẻ của trẻ em và thực hiện quyển trẻ em. 2 câu em. 3.5 điểm Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 3.0 điểm 0.5 điểm 3 câu 6 câu 3 câu 1 câu 13 câu 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tổng số 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG GIANG BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: GDCD – Lớp 6 VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhân biết được các tình huống nguy - Hiểu vì sao phải tiết kiệm. - Nêu được cách ứng phó Thực hiện được quyền và hiểm và hậu quả của những tình huống - Căn cứ xác định công dân nước với một số tình huống nguy nghĩa vụ cơ bản của công nguy hiểm đối với trẻ em. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt hiểm. dân phù hợp với lứa tuổi. Nam. - Thực hành tiết kiệm trong - Nêu được khái niệm công dân. - Hiểu được quy định của Hiến cuộc sống, học tập. - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. pháp nước CHXHCN Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyển trẻ em.
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 6 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Đâu là tình huống nguy hiểm từ con người? A. Lũ quét, sạt lở đất. B. Mưa giông, sấm sét. C. Động đất, sóng thần. D. Bạo lực học đường. Câu 2: Để tiết kiệm, học sinh cần tránh điều gì? A. Lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. B. Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. C. Trân trọng vật chất và sức lao động của người khác. D. Bảo quản, sử dụng và tận dụng các đồ dùng học tập, lao động. Câu 3: Từ hôm mẹ mua chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ lên lớp, H lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng chuyện học hành. Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì? A. Nhờ bạn dạy cho mình những trò chơi điện tử mới. B. Nên dành thời gian nhiều cho cho học tập, phụ giúp bố mẹ. C. Chửi cho bạn một trận vì ham chơi, chẳng chịu học hành gì cả. D. Đồng ý với bạn, nên dành thời gian làm những điều mình thích. Câu 4: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào? A. Lời nói. B. Sức khỏe. C. Danh dự. D. Nhân phẩm. Câu 5: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của A. một quốc gia. B. nhiều quốc gia. C. toàn thế giới. D. một số quốc gia lớn. Câu 6: Căn cứ xác định công dân của một nước? A. Quốc tịch. B. Giấy tạm trú. C. Giấy nộp thuế. D. Giấy nhà đất. Câu 7: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam. B. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. C. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 8: Những việc làm dưới đây thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân. B. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp. C. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em. D. Mở cửa hàng kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật.
- Câu 9: Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học. B. Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy định công dân trong độ tuổi phải hoàn thành cấp giáo dục phổ cập. C. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi học và không ai bắt buộc. D. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng quyền học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước. Câu 10: Kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ là: A. Bổn phận trẻ em đối với bản thân. B. Bổn phận trẻ em đối với gia đình. C. Bổn phận trẻ em đối với quê hương. D. Bổn phận trẻ em đối với cộng đồng, xã hội. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11: (3,0 điểm): Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em? Câu 12: (1,0 điểm): Em hãy nêu cách ứng phó khi gặp người bị đuối nước? Câu 13: (1,0 điểm): Tình huống: Hôm nay đi học, M có mang theo cuốn nhật kí nhỏ có ghi những lời tâm sự. Lúc ra chơi K biết được đã xúi bạn H lấy cuốn nhật kí của Minh. H không làm theo mà trả lời với K: “bạn làm như vậy là xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác sẽ vi phạm pháp luật đấy”. Em đồng ý với quan điểm của bạn nào? Vì sao? ------- Hết------
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTNT THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: GDCD – Lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) ( Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A B B A A B C D B II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Gợi ý trả lời Điểm - Quyền trẻ em : là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần. 1,0 Câu 11 - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau đây: + Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, được bảo vệ tính mạng, 0,5 được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được ưu tiên tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. 0,5 + Nhóm quyền được phát triển: là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, vui chơi, giải trí, 0,5 tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật… + Nhóm quyền được tham gia: được tiếp cận thông tin, tham gia các hoạt động xã hội, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến 0,5 quyền trẻ em. Câu 12 - Khi gặp người bị đuối nước: kêu cứu thật to và nhanh chóng tìm sự giúp 1,0 đỡ từ những người xung quanh. * Xử lí tình huống: - Em đồng ý với quan điểm của H. 0,5 Vì: - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá 0,25 Câu 13 nhân và bí mật gia đình. - Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện 0,25 tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác. Đông Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2023 GIÁO VIÊN RA ĐỀ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Đã ký) TỔ TRƯỞNG (Đã ký) Alăng ApLuy Lê Thị Nhung DUYỆT CỦA BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
- Nguyễn Thị Phương Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn