intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn

  1. PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC BẢNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI SƠN MÔN: GDCD, KHỐI: LỚP 6 I. BẢNG MA TRẬN - Trắc nghiệm: 15 câu x 0.33 điểm/1 câu = 5.0 điểm Mức Tổng độ điểm Tổn Mạc nhậ % Nội g h n dun nội thức g/ dun Vận TT Chủ Nhậ Thô Vận g dụn đề/b n ng dụn g ài biết hiểu g cao học Câu TN TL TN TL TN TL TN TL Câu TN TL 1 Nội dun g 1: Bài 10: Giá Côn o g 2 1 3câu 1.0 dục dân câu câu phá nướ p c luật CH XH CN VN 2 Nội 3 ½ 2 ½ 5câu 1 3.0 dun câu câu câu câu câu g 2: Bài 11: Quy ền và nghĩ a vụ cơ bản
  2. 2 của công dân. 3 Nội dun g 3: Bài 4 ½ 2 ½ 1 ½ ½ 7 2 12: 6.0 câu câu câu câu câu câu câu câu câu Quy ền trẻ em Tổng câu 9 1.5 4 0.5 2 0.5 0.5 15 3 - Tự luận: 3 câu = 5.0 điểm Tı lê ̣% 40% 30% 20% 10% 50% 50% ̉ Tı lê c̣ hung 70% 30% 100% ̉ b) Đặc tả BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 TT Mạch Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nội dung dung đánh giá đánh giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Bài 10: Nhận 3TN Công biết: dân nước CHXHC - Nêu NVN được khái niệm Giáo công dục dân. pháp - Nêu luật được quy định của Hiến 2
  3. pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 2 Bài 11: Nhận 3TN 2TN ½ TL Quyền biết: ½ TL và nghĩa Nhận vụ cơ biết được
  4. 4 bản của Quyền công dân và nghĩa vụ cơ bản của công dân Vận dụng: học sinh nêu được những việc đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 3 Bài 12: Nhận 4TN, 2TN, 1TN ½ TL Quyền biết: ½ TL ½ TL ½ TL trẻ em Quyền trẻ em. Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL về quyền trẻ em Thông hiểu: Hiểu được nội dung các nhóm quyền trẻ em Vận dụng: Nêu 4
  5. được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Vận dụng cao: Xử lý tình huống giải thích cho bố mẹ về quyền trẻ em 10 TN, 1 4 TL 1 TN 1/2 câu TL Tổng TL ½ TL 1 TL Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  6. 6 II. ĐỀ KIỂM TRA KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên HS :.................................. Môn: Giáo dục công dân – Lớp 6 Lớp :................................. Thời gian: ……… phút (không kể thời gian giao đề) Trường TH&THCS Đại Sơn Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) : Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau. Câu 1. Công dân Việt Nam là A. Người Việt Nam nhập quốc tịch và định cư ở Mỹ. B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. C. Người nước ngoài qua Việt Nam công tác. D. Trẻ em có ba mẹ là người Hàn và đang sống tại Việt Nam. Câu 2. Căn cứ xác định công dân của một nước: A. Quốc tịch. B. Tiếng nói. C. Màu da. D. Màu tóc. Câu 3. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Quốc tế. D. Việt Nam Câu 4. Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào? A. Giấy khai sinh. B. Bằng tốt nghiệp tiểu học. C. Hộ chiếu D. căn cước công dân. Câu 5. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật C. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân 6
  7. D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp Câu 6. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. Câu 7. Đâu không phải quyền của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Kinh doanh không đóng thuế. C. Tự do ngôn luận. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 8. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là A. Đều có nghĩa vụ như nhau. B. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau C. Đều có quyền như nhau D.Đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Câu 9. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 10. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 11. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. Câu 12. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái. B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại C. Bắt trẻ em nghỉ học làm việc kiếm tiền. D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp Câu 13. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Có nơi ở hợp pháp. B. Tự do đi lại và cư trú trong nước. C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. D. Tự do ngôn luận. Câu 14. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 15. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. B. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. C. Quyền được chăm sóc sức khoẻ D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 16. (1 điểm) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
  8. 8 Câu 17. (2 điểm) Trẻ em có bao nhiêu nhóm quyền cơ bản? Nêu rõ các nhóm quyền đó? Câu 18. (2 điểm) Bố mẹ lo sợ Sơn bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Sơn rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Sơn đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Sơn tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Sơn còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Sơn rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì. a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những quyền nào? b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Sơn trong trường hợp trên? c. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) * Mỗi câu trắc nghiệm đúng đạt 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B A D B A C B D D A B B C A B án II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 1 - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và 1 điểm nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi 1 điểm công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp. 2 - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 2 điểm nhóm quyền sau đây: + Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được 0.5 điểm sống chung với cha mẹ, được ưu tiên tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: được bảo vệ dưới mọi hình 0.5 điểm thức để không bị bạo lực , bỏ rơi,bỏ mặc, bị bóc lột và xâm 8
  9. hại là tổn hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ. + Nhóm quyền được phát triển: quyền học tập, vui chơi, 0.5 điểm giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ + Nhóm quyền được tham gia: được tiếp cận thông tin, 0.5 điểm tham gia các hoạt động xã hội, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. 3 a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những 2 điểm quyền nào? - Nêu được vi phạm 1 quyền: 0.25 điểm - Nêu được vi phạm từ 2 quyền trở lên: 0.75 điểm 0,75 điểm b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Sơn trong trường hợp trên? 0,75 điểm - Nêu được nhận xét và giải thích phù hợp cho nhận xét của em về hành động của Sơn (0,75) - Trường hợp chỉ nêu được nhận xét (0,5) c. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? 0,5 điểm - Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp (0.5) - Trường hợp chỉ đề xuất được cách làm (0,25 )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2