intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ

  1. Tổng Mức độ nhận thức Thôn Vận Tỉ lệ Tổng Vận Nhận g dụng điểm dụdung Mạch nội ng biết hiểu cao TNK TNK TNK TNK TN TL TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Ứng Giáo phó dục với kỹ tình 2 3 1.0 năng huốn 1 câu câu câu điểm g nguy hiểm . Giáo dục Tiết 1/2 1/2 3.0 2 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu 2 câu kinh kiệm câu câu điểm tế Côn g dân nước Cộn g hoà 4 câu 1 câu 1 câu 4 câu 1 câu 4.77 Giáo xã dục hội 3 pháp chủ luật nghĩ a Việt Nam Quy ền 1/2 1/2 3 câu 1 câu 4.câu 1 câu 2.33 trẻ câu câu em. Tổng 11 4 1 1 1 12 3 10 điểm Tỉ lệ 50% % 30% 10% 30% 70% 50%
  2. Tỉ lệ chung 100% 60% MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: GDCD Lớp 6 II. Bản đặc tả đề kiểm tra cuối học kì II môn GDCD lớp 6 - Năm học 2022- 2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội Mức độ Vận dụng TT Nội dung Thông hiểu dung đánh giá Nhận biết Vận dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em - Nêu được 1. Ứng hậu quả phó với Giáo dục của những 1 tình 3TN KNS tình huống huống nguy hiểm nguy hiểm đối với trẻ em Thông hiểu: Cách ứng xử trước tình huống nguy hiểm 2 Giáo dục 2. Tiết Nhận biết: 3 TN 1/2 TL 1/2 TL kinh tế kiệm - Nêu được khái niệm của tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước,
  3. ..) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. 3 Giáo dục 3. Công Nhận biết: 4 TN 1 TL pháp luật dân nước - Nêu được Cộng hoà khái niệm xã hội chủ công dân. nghĩa Việt - Nêu được Nam quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu:
  4. - Trình bày được căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 4. Quyền Nhận biết: 3 TN 1/2 TL 1/2 TL trẻ em. - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện
  5. quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. Tổng 12 TN 3 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  6. Trường THCS Chu Văn An ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: GDCD - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:……………………… Lớp: …………………………………….. I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất: Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng đạt 0,03 điểm Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới từ vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Đuối nước. B. Điện giật. C. Sét đánh. D. Hoả hoạn. Câu 3: Nếu đang đi ngoài đường, gặp trời mưa dông lớn kèm theo sấm sét chúng ta nên: A. Tiếp tục đi. B. Đi nhanh. C. Nhanh chóng tìm nới trú ẩn an toàn. D. Trú ở gốc cây to bên đường. Câu 4. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác. D. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 5: Mỗi khi ra khỏi phòng học, Ninh thường tắt bóng đèn. Việc làm của bạn thể hiện đức tính gì ? A. Siêng năng. B. Kiên trì. C. Giản dị. D. Tiết kiệm. Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm ? A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây B. Trên kính dưới nhường. C. Góp gió thành bão. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 7. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
  7. A. một quốc gia. B. nhiều quốc gia. C. một số quốc gia lớn. D. toàn thế giới. Câu 8. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Ngôn ngữ. C. Nơi cư trú. D. Quốc tịch Câu 9 : Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 10: Công dân đủ bao nhiêu tuổi thì được làm thẻ Căn cước công dân ? A. 18. B. 14 C. 16. D. 12. Câu 11. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. B. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. C. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. Câu 14: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:
  8. A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức cho trẻ có khó khăn tham quan, du lịch. Câu 15: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em? A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. C. Bố mẹ hoặc ông bà. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi. PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 ( 2 điểm) Các bạn Nam, Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Nam sinh ra ở nước ngoài, nhập quốc tịch nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại trại trẻ mồ côi ở Quảng Nam. Câu 3 (2 điểm) Bố mẹ lo sợ Sơn bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Sơn rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Sơn đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Sơn tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Sơn còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Sơn rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì. a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những quyền nào? (1.0 đ) b. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? ( 1.0 đ) Câu 3. Nêu 3 hành vi thể hiện em là người tiết kiệm. Trình bày bằng một đoạn văn từ 3 đến 5 câu. ( 1.0 điểm) Môn GDCD - Lớp 6 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022- 2023 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
  9. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A D A B B C A D C B C C A A C án * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Học sinh trả lời được những nội dung sau: a. - Trường hợp của Nam là công dân Việt Nam 0,5 điểm - vì trẻ em sinh ra ở trong vào ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra 0,5 điểm có cha mẹ đều là người Việt Nam. Hơn nữa, người Việt Nam định cư ở Câu 1 nước ngoài có thể được mang 2 quốc tịch. (3,0 điểm) b. - Dũng là công dân Việt Nam - vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam. 0,5 điểm 0,5 điểm Học sinh trả lời được những nội dung sau: a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những quyền: quyền 1.0 điểm riêng tư, quyện được tham gia các hoạt động để phát triển toàn diện bản thân, quyền vui chơi, giải trí Nêu được vi phạm 1 quyền: 0.25 điểm. Nêu được vi phạm từ 2: 0,75. Nêu đúng 3 quyền: 1.0 điểm Câu 2 c. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của (2,0 điểm) mình? - Nghiêm túc nói lên mong muốn được tham gia các hoạt động của mình. 1.0 điểm - Có thể viết thư gởi ba mẹ. -.… Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp ghi điểm Viết đúng và trình bày bằng một đoạn văn Câu 3 1.0 điểm (1,0 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2