intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: GDCD - Lớp 6 Mức độ Tổng Mạch Nội đánh nội dung/Ch giá dung ủ đề/Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Số câu Tổng điểm dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL GD Kỹ Ứng phó 2TN / / / / / / / 2TN / 0,66đ năng với tình sống huống nguy hiểm. Tiết 2TN / / / / / / / 2TN / 0,66đ kiệm. Công 2TN / / / / / / / 2TN / 0,66đ dân GD nước pháp Cộng luât hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quyền 6TN / / / / / 1TL 6TN 1TL 3đ và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Quyền / 3TN 1TL / 1TL / / 3TN 2TL 5đ cơ bản của trẻ
  2. em. Tổng số 12 3 1 1 / 1 15 3 10 câu Tỉ lệ % 40% / 10% 20% 20% / 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100% UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN GDCD 6 TT MỨC ĐỘ SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC ĐÁNH GIÁ Nhận biết MẠCH NỘI DUNG Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao NỘI DUNG/ CHỦ ĐỀ Ứng phó với Nhận biết: GD Kỹ năng tình huống - Nhận biết sống nguy hiểm được các tình 2TN huống nguy hiểm đối với trẻ em - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. Tiết kiệm Nhận biết: - Nêu được khái niệm của
  3. tiết kiệm 2TN - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Công dân nước Nhận biết: 1 Cộng hoà xã - Nêu được hội chủ nghĩa khái niệm công 2TN Việt Nam dân. - Nêu được quy GD pháp luât định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Quyền và Nhận biết: nghĩa vụ cơ Nêu được các bản của công quyền cơ bản 6 TN dân của công dân. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của quyền công dân và việc thực hiện quyền công 1TL dân. - Phân biệt
  4. được hành vi thực hiện quyền công dân và hành vi vi phạm quyền công dân - Nhận xét, đánh giá được việc thưc hiện quyền công dân của bản thân, gia đı̀nh, nhà trương, ̀ cộng đồng. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền công dân. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của công dân. Quyền cơ bản Nhận biết: 3 TN của trẻ em - Nêu được các 1TL quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc
  5. thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nhận xét, đánh giá được 1 TL việc thưc hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đı̀nh, nhà trườ ng, cộng đồng. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
  6. Tổng 12 câu 4 câu 1 câu 1 câu 10% Tỉ lệ % 40% 30% 20% Tỉ lệ chung 100% UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG MÔN GDCD LỚP 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ....../....../2024 Điểm Lời phê của GV Họ và tên: ................................... Lớp: : 6/ I. TRẮC NGHIỆM
  7. Câu 1. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội. Câu 2. Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 111. B. 113. C. 115 D. 114. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về tiết kiệm? A. Mình làm ra thì mình được xài thoải mái. B. Ba mẹ làm ra mình hưởng và không cần làm việc. C. Là con cái thì được quyền sử dụng thoải mái những gì cha mẹ làm ra. D. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm. Câu 4. Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có cứng mới đứng đầu gió. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 5. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. B. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. C. Những người nước ngoài sinh sống ở Việt Nam lâu năm. D. Tất cả những người Việt Nam, dù đang sinh sống ở nước nào. Câu 6. Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Căn cước công dân. B. Giấy nhập học. C. Giấy báo điểm. D. Giấy sử dụng đất. Câu 7. Người nào dưới đây được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam. B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam. C. Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam. D. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài. Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. B. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân. C. Người phạm tội bị phạt tù không phải thực hiện nghĩa vụ công dân. D. Tất cả người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
  8. Câu 9. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn lớp 6A có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học. B. Học tập là nghĩa vụ của công dân nhưng không phải do pháp luật quy định mà là do sự tự nguyện của mỗi công dân. C. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của mỗi công dân. Công dân được hưởng quyền học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước. D. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi học và không ai bắt buộc . Câu 10. Việc làm nào dưới đây thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân. B. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp. C. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em. D. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật. Câu 11. Hành vi đánh dập, hành hạ người khác đã xâm phạm đến quyền nào sau đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và gia đình. Câu 12. Nhóm quyền sống còn là A. những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật. B. những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và bị xâm hại. C. những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ,... D. những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 13. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc của Nhà nước Việt Nam đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm của Cộng đồng quốc tế đối với trẻ em. Câu 14. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
  9. A. Cho con đi học hay không là quyền của cha mẹ. B. Cha mẹ có quyền ưu tiên chiều chuộng con trai hơn con gái. C. Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi giải trí, không cần làm gì. D. Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút là sai trái. Câu 15. Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm) Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất buồn và không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi. a. Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn? b. Theo em nhà trường có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ em? Câu 2 (2 điểm) a. Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào? b. Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền trẻ em không được thực hiện? Câu 3 (1 điểm) Em đã làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ của một công dân? Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  10. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN GDCD LỚP 6 – NĂM HỌC 2023-2024 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)Mỗi đáp án đúng ghi 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D D A A A B C D C B C D D A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM
  11. Câu 1 a)Giải quyết tình huống: 2 điểm N có thể nói chuyện với bố về quyền phát triển, tham gia của trẻ em, giải thích cho bố hiểu mục đích và mong muốn của bản thân về 0,5 đ chuyến đi để thuyết phục bố thay đổi quyết định. N cũng có thể nhờ mẹ, thầy cô hoặc ông bà giải thích với bố để bố thay đổi suy nghĩ. b)Trách nhiệm của nhà trường: + Bảo đảm quyền được học tập, phát triển năng khiếu, vui chơi, giải 0,5 đ trí, hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch của trẻ em. 0,5 đ + Bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, bí mật đời sống riêng tư của trẻ em. 0,5 đ + Quản lí trẻ em và giáo dục để trẻ em thực hiện được quyền và bổn phận của trẻ em. Câu 2 a. Ý nghĩa của quyền trẻ em: 2 điểm Theo em quyền trẻ em có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện cần thiết 1đ để cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh, bình đẳng; được tham gia vào các hoạt động xã hội; được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. b. Nếu quyền trẻ em không được thực hiện thì + Trẻ em sẽ phải đối diện với nguy cơ mất an toàn, ảnh hưởng đến quyền được sống, được phát triển của bản thân. 0,5đ + Tình trạng bất bình đẳng và tệ nạn xã hội không ngừng gia tăng, 0,5đ gây ảnh hưởng nghiệm trọng đến sự phát triển của các quốc gia và toàn thế giới. Câu 3 Để thực hiện tốt nghĩa vụ của một công dân em cần: 1 điểm + Tích cực giúp đỡ người khác như : hiến máu nhân đạo, ủng hộ đồng 0,5đ bào miền Trung,.. + Học tập chăm chỉ, rèn luyện được nhiều phẩm chất tốt . Nỗ lực học 0,5đ hỏi nhiều điều mới mẻ và tốt đẹp trong cuộc sống. TỔNG 5,0
  12. * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2