Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Duy Xuyên
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Duy Xuyên” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Duy Xuyên
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của học sinh trong quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 31) so với yêu cầu cần đạt về phát triển về năng lực và phẩm chất trong chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Từ đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh để nâng cáo chất lượng dạy học môn Giáo dục công dân II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức kết hợp trắc nghiệm + tự luận - Cách thức: kiểm tra trên lớp theo đề của nhà trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ 1. Ma trận Mứ c Nội độ Tổ dun nhậ Tỉ lệ % ng g n kiế thứ TT n c thứ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao c Điể Điể Điể Điể Điể CH CH CH CH CH m m m m m TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 2 0,6 1 0,3 3 1 10 9: 6 3 Côn
- g dân nướ c Cộn g hòa XH CN Việt Na m Bài 10: Qu yền và ngh ĩa 0,3 0,3 1,6 2 3 0,5 1 1 1 0,5 1 1 5 1 2 37 vụ 3 3 6 cơ bản của côn g dân 3 Bài 3 1 1 0,5 0,3 1 1 0,5 0,3 1 1 1 5 2 1,6 3 46 11: 3 3 6 Qu yền cơ bản của
- trẻ em Bài 12: Thự c hiệ 0.3 0,3 0.6 4 n 1 1 2 7 3 3 6 quy ền trẻ em Tổn 7 0 3 1 4 1 1 2 3 1 1 0 1 1 15 3 5 5 100 g Tỷ lệ % 30 20 2. Bảng đặc tả Các mức độ nhận thức Mức độ Thông TT Nội dung Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao đánh giá hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 9: Công - Nhận biết: Biết khái niệm công dân, quốc tịch dân nước Cộng - Thông hiểu: Xác định được công dân nước Cộng hoà xã hội chủ 1 1 2 hòa XHCN nghĩa Việt Nam. Việt Nam 2 Bài 10: Quyền - Nhận biết: Biết được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà 3 0,5 1 0.5 1 và nghĩa vụ cơ XHCN Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. bản của công - Thông hiểu: Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân dân phù hợp với lứa tuổi. - Vận dụng: Liên hệ được trách nhiệm của bản thân để thực hiện
- tốt nghĩa vụ cơ bản của một công dân. - Nhận biết: Biết các nhóm quyền trẻ em, ý nghĩa quyền trẻ em Bài 11: Quyền - Thông hiểu: Giải thích được vì sao các hành vi, nội dung là cơ bản của trẻ đúng hay sai theo kiến thức bài quyền cơ bản của trẻ em. 3 1 0.5 0.5 1 em - Vận dụng: Liên hệ được việc làm của bản thân và học sinh thực 3 hiện tốt hoặc chưa tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. - Vận dụng cao: Liên hệ giải quyết tình huống cụ thể - Nhận biết: biết việc làm nào đúng, không dúng với quyền trẻ em 4 - Vận dụng: Liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc thực 1 1 hiện quyền trẻ em
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1: Công dân là gì? A. Là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. Là người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo hiến pháp. C. Là người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. Là người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. Câu 2: Quốc tịch là: A. Căn cứ xác định công dân của nhiều nước. B. Căn cứ xác định công dân của nước ngoài. C. Căn cứ xác định công dân của một nước. D. Căn cứ để xác định công dân đóng thuế. Câu 3: Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. Câu 4: Để có thể trở thành một công dân tốt, em không nên làm gì? A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. B. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. C. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. D. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. Câu 5: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em? A. Quyền được chăm sóc sức khỏe. B. Quyền vui chơi, giải trí. C. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. D. Quyền được khai sinh. Câu 6: Hành vi nào dưới đây, thực hiện không đúng quyền trẻ em? A. Nghiêm cấm trẻ em không được bày tỏ ý kiến. B. Cho con học năng khiếu C. Đi khai sinh cho trẻ D. Yêu thương, chăm sóc, tạo mọi điều kiện để trẻ em được phát triển Câu 7: Nhà hàng xóm của H đi vắng nên đã nhờ H nhận thư hộ. Do quá tò mò nên H đã tự ý mở thư ra xem.Việc làm của H đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, danh dự và nhân phẩm. B. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe. C. Quyền tự do đi lại và cư trú. D. Quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại.
- Câu 8: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống còn? A. Quyền được khai sinh và có quốc tịch. B. Quyền được tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động. D. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia các hoạt động xã hội. Câu 9. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em? A. Quyền học tập. B. Quyền vui chơi, giải trí. C. Quyền phát triển năng khiếu. D. Quyền được khai sinh. Câu 10. Hành vi nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Không cho trẻ em được giao lưu, kết bạn. B. Yêu thương, chăm sóc, tạo mọi điều kiện để trẻ em được phát triển toàn diện. C. Khi con bị khuyết tật, bố mẹ vứt bỏ con cái. D. Bắt con phải nghỉ học để làm việc kiếm tiền. Câu 11. Việc làm nào sau đây không đúng với quyền trẻ em? A. Khai sinh cho trẻ em. B. Tổ chức tiêm vacxin cho trẻ em. C. Lợi dụng trẻ để buôn bán ma túy. D. Trẻ em được bày tỏ ý kiến và hội họp. Câu 12: Trẻ em được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng thuộc nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 13: Đâu không phải quyền của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Tự do buôn bán mặt hàng mình muốn. C. Có nơi ở hợp pháp. D. Tự do ngôn luận. Câu 14: Trách nhiệm thực hiện tốt quyền trẻ em thuộc về: A. Toàn xã hội. B. Gia đình. C. Nhà trường. D. Trẻ em. Câu 15: Trẻ em có bao nhiêu nhóm quyền cơ bản? A. Có 2 nhóm quyền. B. Có 1 nhóm quyền. C. Có 4 nhóm quyền. D. Có 3 nhóm quyền. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết quyền cơ bản của công dân là gì? Hãy kể tên một số nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thực hiện? Câu 2 (1,5 điểm): Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? Câu 3 (1,5 điểm): Đọc tình huống sau: Bố mẹ mua cho Minh rất nhiều sách tham khảo, Minh không thích đọc nên mang sách cho bạn. Khi biết chuyện, bố mẹ rất tức giận và đã mắng Minh. Minh cảm thấy rất ấm ức vì cho rằng mình là trẻ em nên có quyền cho bạn sách, bố mẹ không được phản đối. a) Minh hiểu về quyền trẻ em trong tình huống này là đúng hay sai? Vì sao? b) Nếu là Minh, em sẽ ứng xử như thế nào? -Hết-
- 4. Hướng dẫn chấm I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm, 3 câu = 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C C B B A D A D B C D B A C II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,0 - Quyền cơ bản của công dân: là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ, đảm bảo theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. (1,0đ) - Công dân Việt Nam cần thực hiện các nghĩa vụ cơ bản như: trung thành với Tổ quốc; bảo vệ Tổ quốc (0,25 đ); tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam (0,25đ); bảo vệ môi trường (0,25 đ); nộp thuế đầy đủ (0,25đ) 1,5 2 - Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em: + Tích cực, chủ động trong việc thực hiện quyển và bổn phận của trẻ em để bảo vệ và phát triển bản thân một cách toàn diện (0,75đ) + Có thái độ đồng tình, ủng hộ với các hành vi thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em; lên án, phê phán các hành vi vi phạm quyền và bổn phận của trẻ em (0,75đ) 3 1,5
- a) Minh hiểu về quyền trẻ em trong tình huống này là sai. (0,25 điểm) - Vì: Sách tham khảo do bố mẹ bỏ tiền mua cho Minh, là tài sản của gia đình nên Minh phải xin phép bố mẹ trước khi cho bạn. (0,5 điểm) b) Nếu là Minh, em sẽ ứng xử như sau: + Xin lỗi bố mẹ vì đã tự ý đem sách bố mẹ mua cho bạn; (0,25 điểm) + Giải thích cho bố mẹ tại sao mình lại cho sách ( 0,25 điểm) + Góp ý bố mẹ mua những sách tham khảo mà mình thích (0,25 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn