intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

  1. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN GDCD 7 (Thời gian: 45 phút) Nội dung/chủ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức đề/bài Mức độ đánh giá TT Mạch nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết : - Nêu được các 3 1 biểu hiện của bạo 1. Phòng chống lực học đường. Giáo dục kĩ bạo lực học - Nêu được một số năng sống đường quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó
  2. trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: 1 - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao: Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. Nhận biết: - Nêu được ý 2 nghĩa của việc quản lí tiền hiệu Giáo dục kinh 2. Quản lí tiền quả. 1 2 tế Thông hiểu Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. - Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân.
  3. 3 Giáo dục pháp 3. Phòng chống Nhận biết: luật tệ nạn xã hội - Nêu được khái 7 niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của 3 pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn 1 đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  4. Tổng 12 4 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút
  5. - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 03 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng đánh giá Mạch nội Nội dung dung/Ch ủ đề/Bài Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục 1. Phòng 3 1 3 1 2,0đ kĩ năng chống sống bạo lực học đường. Giáo dục 2. Quản 2 1 3 1,0đ kinh tế lí tiền.
  6. 3. Phòng 7 2 1 1 9 2 7,0đ chống tệ Giáo dục nạn xã pháp luật hội Tổng số 12 3 1 1 1 15 3 10 đ câu Tỉ lệ % 40% 10% 20% 20% 0 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 50 50 100 chung
  7. PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRÀ MY NĂM HỌC 2022 -2023 TRƯỜNG PTDT BT TH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 7 THCS TRẦN PHÚ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên....................................... ................ ĐIỂM LỜI PHÊ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng Câu 1: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục. Câu 2: Cách xử lý hậu quả bạo lực học đường nào sau đây là không đúng? A. Thông báo với cha mẹ, người thân. B. Báo cáo với thầy cô, nhà trường. C. Báo cho cơ quan chức năng, công an. D. Giấu chuyện, tự giải quyết bằng các biện pháp cá nhân. Câu 3: Việc phòng, chống bạo lực học đường không được quy định trong văn bản nào sau đây? A. Bộ Luật hình sự. B. Bộ Luật Dân sự. C. Bộ Luật Hôn nhân và Gia đình. D. Nghị định 80/2017/NĐ-CP. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm? A. Phung phí sức khỏe, tiền bạc, thời gian. B. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết. C. Hạn chế sử dụng tiền quá mức. D. Sử dụng tiền làm ra một cách hợp lí. Câu 5: Câu “Cơm thừa, gạo thiếu” nói đến vấn đề gì sau đây? A. Lãng phí, thừa thải. B. Cần cù, siêng năng. C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu nhập. D. Mua nhiều đồ xa xỉ. Câu 7. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là
  8. A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 8. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc, mê tín dị đoan. B. Rượu chè, ma túy. C. Ma túy và mại dâm. D. Thuốc lá, mại dâm. Câu 9. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình. B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói. C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá. D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền. Câu 10. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây? A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội. B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội. C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân. D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS. Câu 11. Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của tệ nạn xã hội? A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. C. Cãi nhau với hàng xóm. B. Đánh bạc có tổ chức. D. Bắt nạt trẻ em . Câu 12. Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì? A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người. B. Không đi chơi quá khuya. C. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô giáo. Câu 13. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về tệ nạn cờ bạc? A. Cờ bạc là bác thằng bần. B. Bói ra ma, quét nhà ra rác. C. Ăn cắp quen tay. D. Ngủ ngày quen mắt. Câu 14. Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi: Trường hợp: Ông A mở dịch vụ Karaoke nhưng lợi dụng để tổ chức hoạt động mại dâm. Thấy C là học sinh THCS (lớp 9) xinh đẹp, lại ham chơi, hay bỏ học nên ông A đã dụ dỗ C tham gia vào đường dây mại dâm của mình. Khi C đồng ý, ông A ngay lập tức liên lạc với đối tượng có nhu cầu để: thỏa thuận giá cả, sắp xếp thời gian cho C và đối tượng đó gặp nhau. Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành vi vi phạm pháp luật của ông A? A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm. B. Dụ dỗ, lôi kéo người khác tham gia bán dâm. C. Tổ chức hoạt động buôn người xuyên biên giới. D. Môi giới mại dâm. Câu 15. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào dưới đây? A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm. B. Tự do kinh doanh những mặt hàng đúng quy định.
  9. C. Tố giác những người có hành vi vi phạm pháp luật. D. Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống ma túy. PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16: (1,0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: L là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lầm nên L bị một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh khó khăn của L,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu L bị đăng tải lên Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, L vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu. Câu hỏi: a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với L? b) Em có thể tư vấn cho L như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này? Câu 17: (2,0 điểm) Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xã hội? Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 18 (2,0 điểm). Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết: a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? (Không yêu cầu học sinh khuyết tật làm câu 16 và câu 18) -HẾT-
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D C D A D A C B D B D A C A II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm Câu 16 (1,0 - Yêu cầu a) hành vi nhục mạ, bịa đặt thông tin của các bạn trong 0,5 điểm điểm) lớp đối với L là hành vi bạo lực học đường, vi phạm pháp luật. - Yêu cầu b) Để ứng phó, L nên: + Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân vì sao các bạn lại bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ 0,25 điểm nhàng, ôn hòa (tránh những biểu hiện và lời nói mang tính tiêu cực, khiêu khích, thách thức…) + Tâm sự, trao đổi với bố mẹ, thầy cô giáo để nhận được sự tư 0,25 điểm vấn, trợ giúp từ họ. * HS nêu được các nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội: - Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống. 0,25 điểm - Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. 0,25 điểm - Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực. 0,5 điểm * HS nêu đúng những việc làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong phòng chống, tệ nạn xã hội: Câu 17 - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, (2,0 điểm) xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. 0,25 điểm - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 0,25 điểm - Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 0,25 điểm - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. 0,25 điểm a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: 0,5 điểm - Không đồng tình với suy nghĩ của C. Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. Câu 18 1,0 điểm - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người (2,0 điểm) bao gồm cả người lớn và trẻ em. - HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ 0,5 điểm và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 DÀNH CHO HSKT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D C D A D A C B D B D A C A II. PHẦN TỰ LUẬN:
  12. Câu Nội dung Điểm * HS nêu được các nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội: - Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống. 0,75 điểm - Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. 0,75 điểm - Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực. 0,5 điểm * HS nêu đúng những việc làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong phòng chống, tệ nạn xã hội: Câu 17 - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, (5,0 điểm) xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. 0,75 điểm - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 0,75 điểm - Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 0,75 điểm - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. 0,75 điểm DUYỆT ĐỀ GV RA ĐỀ Trần Thị Phương Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2