intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG BẢNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC 2022-2023 Môn: CÔNG DÂN - Lớp 7 - Trắc nghiệm: 10 câu x 1/2 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh giá Mạch Nội Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm nội dung/C biết hiểu dụng dụng dung hủ cao đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo 1. Quản 2 2 1 dục lí tiền 1đ kinh tế Giáo 2. 3 1 3 1 2.5 dục Phòng, 1.5đ 1đ pháp chống luật bạo lực đường 3. 3 2 1 1 5 2 6.5 Phòng, 1.5đ 1đ 2đ 2đ chống tệ nạn xã hỗi
  2. Tổng số 8 2 1 1 1 10 3 10 câu Tỉ lệ % 40 10 20 20 10 50 50 100 Tỉ lệ chung 40 30 20 10 50 50 100 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 7 Nội dung/chủ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Mạch nội dung đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Giáo dục kinh * Nhận biết tế – Nhận biết được một số 1 1. Quản lí tiền 2 Câu nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. 2 Giáo dục pháp 2. Phòng, chống * Nhận biết 3 Câu 1 Câu luật bạo lực đường – Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên
  3. nhân của bạo lực học đường. – Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. * Vận dụng cao – Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 3. Phòng, chống * Nhận biết 3 Câu 3 Câu 1 Câu tệ nạn xã hộsi – Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. – Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  4. * Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. * Vận dụng – Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội và tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Tổng 8TN 2TN, 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau. Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. đánh đập. B. quan tâm.
  5. C. sẻ chia. D. cảm thông. Câu 2. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật Hình sự năm 2015. B. Bộ luật Hành chính năm 2015. C. Bộ luật Đất đai năm 2015. D. Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 Câu 3. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 4. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền A. hợp lí, có hiệu quả. B. mọi lúc, mọi nơi. C. cho vay nặng lãi. D. vào những việc mình thích. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu có kế hoạch. B. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. C. Lãng phí thức ăn, điện, nước. D. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn. Câu 6. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 7. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc. B. Rượu chè. C. Thuốc lá. D. Ma túy và mại dâm. Câu 8. Tội mua bán trái phép chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm tù? A. Từ 01 đến 03 năm. B. Từ 02 đến 04 năm. C. Từ 02 đến 07 năm. D. Từ 03 đến 05 năm. Câu 9. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? A. Bố mẹ nuông chiều con cái. B. Kinh tế kém phát triển.
  6. C. Lười làm, ham chơi, đua đòi. D. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội? A. Hủy hoại sức khỏe. B. Gây rối loạn trật tự xã hội. C. Cản trở sự phát triển của đất nước. D. Không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 11. (2.0 điểm) Em hãy chia sẻ những việc bản thân đã làm để phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 12. (2.0 điểm) Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết: a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 13. (1.0 điểm) Hãy đề xuất các biện pháp phù hợp để phòng tránh bạo lực học đường khi xuất hiện ở tình huống sau: Một người bạn đang có mâu thuẫn với em hẹn ở lại trường nói chuyện riêng sau buổi học. ----Hết---
  7. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTNT THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: CÔNG DÂN - Lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B A C A D C C D
  8. II. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 11 - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ (2 điểm) năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh (0,5 đ). - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội (0,5 đ). 2 điểm - Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội (0,5 đ). - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương (0,5 đ). Câu 12 a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: 1.25 điểm (2 điểm) - Không đồng tình với suy nghĩ của C (0,5 đ). Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C: - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bbao gồm cả người lớn và trẻ em (0,5 đ).. - Học sinh càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động, bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội (0,25 đ). b. Đưa ra lời khuyên với C: 0.75 điểm - Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội nhất bởi vì thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa ổn định (0,5 đ). - HS rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp
  9. phần ngăn cản những hành vi có ý định vi phạm pháp luật (0,25 đ). Câu 13 - Em sẽ không đồng ý gặp riêng bạn ở những nơi vắng vẻ, ít (1 điểm) người (0,25 đ). Nếu muốn nói chuyện riêng thì phải tìm chỗ an toàn, có người xung quanh và phải giải quyết bằng thái độ 1 điểm bình tĩnh, không nhờ đến sự can thiệp của người khác (0,5 đ). Trong trường hợp cảm thấy bị bạn đe dọa, em sẽ báo cáo sự việc với thầy, cô giáo (0,25 đ). Đông Giang, ngày 20 tháng 04 năm 2023 NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký) Alăng Núp Lê Thị Nhung DUYỆT CỦA BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thị Phương Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1