intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức” được chia sẻ trên đây. Hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT THCS Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 7 HIỆP ĐỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ 1 đến 15 (mỗi câu 0,33 điểm). Câu 1. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Luật Phòng, chống ma túy 2021. C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Câu 2. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường? A. Tác động từ các game có tính bạo lực. B. Tác động tiêu cực từ môi trường sống. C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. D. Bản thân thiếu sự trải nghiệm, kĩ năng sống. Câu 3. Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục. B. gia đình. C. cơ sở y tế. D. công sở. Câu 4. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong A. Luật trẻ em. B. Luật Hôn nhân và gia đình. C. Luật tố tụng hình sự. D. Luật lao động. Câu 6. Ý kiến nào đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Cho phép cá nhân sản xuất chất ma tuý. B. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc. C. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá. D. Cho phép được sử dụng ma tuý. Câu 7. Câu nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền? A. Của thiên trả địa. B. Thắt lưng buộc bụng. C. Của chợ trả chợ. D. Còn người thì còn của. Câu 8. Câu tục nào dưới đây khuyên con người phải quản lí tiền hiệu quả? A. Hay đi chợ để nợ cho con. B. Ăn phải dành, có phải kiệm. C. Tốt vay dày nợ. D. Của đi thay người. Câu 9. Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí? A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai. B. Năng nhặt, chặt bị. C. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra. D. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn. Câu 10. Câu nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình? A. Đi thưa về gửi. B. Lá lành đùm lá rách. C. Một giọt máu đào, hơn ao nước lã. D. Lời chào cao hơn mâm cỗ. Câu 11. Câu: “Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” có ý khuyên là A. Con cái phải có trách nhiệm với ông bà, cha mẹ. B. Ông bà phải có trách nhiệm với con cháu. C. Anh, em phải đoàn kết và yêu thương lẫn nhau. D. Bố mẹ phải có trách nhiệm với con cái. Câu 12. Bố mẹ C thường xuyên bận rộn nên ít quan tâm C. C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình
  2. nên đã đánh bạn đó bị thương nặng. Nguyên nhân khách quan dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C là do A. đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi. B. thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức. C. thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. D. tính cách nông nổi, bồng bột. Câu 13. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây? A. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng. B. Nói dối M là mình không có tiền. C. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình. D. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng. Câu 14. Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền thì em sẽ A. đồng ý và vào chơi ngay cùng bạn. B. khuyên bạn không nên chơi. C. vào xem bạn chơi chứ không chơi. D. rủ thêm các bạn khác cùng tham gia. Câu 15. Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Lờ đi coi như không biết chuyện gì.B. Hô hoán cho mọi người xung quanh. C. Bí mật báo cho cơ quan công an.D. Không quan tâm vì mình không phải công an. II.TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1(2 điểm): Nêu quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và con? Câu 2 (1 điểm): Vì sao chúng ta cần phải phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 3(2điểm): Hãy nêu 4 loại tệ nạn xã hội phổ biến ở địa ở địa phương nơi em sinh sống. Bản thân em cần làm gì để phòng, chống các loại tệ nạn đó? HƯỚNG DẪN CHẤM
  3. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5,0 điểm) * Chọn đúng mỗi câu ghi 0,33 đ, đúng 3 câu tính 1 điểm cụ thể là: Câu 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A A B B B B C C C C A B C II.TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con cái thành công dân tốt (0,25đ) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con (0,25đ) 1,0 điểm Không phân biệt đối xử giữa các con (0,25đ) Câu 1 Không ngược đã ép buộc con làm điều trái pháp luật, trái đạo đức… (2,0 điểm) (0,25đ) * Con cái có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ (0,25đ) 1,0 điểm Có nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ (0,25đ) Tham gia công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi (0,25đ) Giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình…(0,25đ) * HS nêu được tác hại chung của tệ nạn xã hội (0,25đ) Câu 2 * Phân tích được tác hại chung của tệ nạn xã hội: 1,0 điểm (1,0 điểm) - Đối với bản thân: (0,25đ) - Đối với gia đình: (0,25đ) - Đối với xã hội: (0,25đ) * HS liên hệ thực tế nêu được 4 loại tệ nạn xã hội (Mỗi loại 0,25đ) 1,0 điểm Câu 3 * Nêu những việc đã làm hoặc dự kiến làm để phòng, chống các loại hình (2,0 điểm) tệ nạn xã hội đã nêu. (1,0) 1,0 điểm * Lưu ý: Tùy theo cách diễn đạt của học sinh, bài làm đảm bảo được các nội dung thì giáo viên vẫn cho điểm tối đaở câu 2 và câu 3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1