intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II * NĂM HỌC 2022-2023. Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng đánh giá Vận Nội Nhận Thông Vận dụng Số câu Tổng điểm dung/C biết hiểu dụng cao hủ đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Quản 3 / / / / / / / 3 / 1,0 lí tiền 2. Phòng chống 4 1 TL 3 ½ TL 2 ½ TL / / 9 2 6,0 Mạch tệ nạn nội xã hội. dung 3. Quyền và nghĩa vụ của 2 / / ½ TL 1 / / ½ TL 3 1 3,0 công dân trong gia đình. Tổng 1 TL 1 TL ½ TL ½ TL 9 3 3 / 15 3 10 số câu
  2. Tỉ lệ % 30% 10% 10% 20% 10% 10% / 10% 50 50 100 Tỉ lệ 2 40 10 50 50 100 chung 0 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 7 * NĂM HỌC 2022- 2023. (Thời gian: 45 phút) TT Mạch nội dung Nội dung/chủ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: Biết 1 được việc tiết Giáo dục kinh 1. Quản lí tiền. kiệm, quản lý 3 câu tế. tiền hiệu quả. 2 Giáo dục pháp 2. Phòng, Nhận biết: 5 câu 3,5 câu 3,5 câu luật chống tệ nạn - Nêu được tệ xã hội. nạn xã hội, các loại tệ nạn xã hội phổ biến
  3. hiện nay. - Biết được 1 số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Hiểu được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đến bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội, tham gia và tuyên truyền thực hiện các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Bản thân liên hệ được với thực tế để biết cách phòng, chống thuốc lá điện tử. 3. Quyền và Nhận biết: 2 câu ½ câu 1 câu ½ câu nghĩa vụ của - Biết được công dân trong khái niệm gia gia đình. đình, hành vi thể hiện trách nhiệm của con cháu đối với
  4. ông bà, cha mẹ. Thông hiểu: - Hiểu và giải thích được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Vận dụng: - Bản thân liên hệ được với thực tế để biết bổn phận của mình đối với các thành viên trong gia đình, từ đó lựa chọn được hướng giải quyết về thực hiện nghĩa vụ của cháu đối với bà. Vận dụng cao: - Vận dụng nội dung đã học để giải quyết nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và của con cái đối với cha mẹ. 9TN 3TN 3TN Tổng 1TL 1 TL ½ TL ½ TL
  5. 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ % 100% Tỉ lệ chung TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp: 7/... Môn: Giáo dục công dân - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm? A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm. B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ. C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”. D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp. Câu 2. Quản lý tiền hiệu quả là A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí. B. dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ. C. hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu. D. tiêu hết số tiền mà mình đang có. Câu 3. Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học? A. Bạn K nhịn ăn sáng để dành tiền mua truyện tranh. B. Anh Q đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng. C. Mẹ cho tiền mua bút nhưng T không mua mà mượn bút của bạn.
  6. D. Chị X mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ. Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình. B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói. C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá. D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền. Câu 5. Câu tục ngữ “xem bói ra ma, quét nhà ra rác” nói về tệ nạn xã hội nào sau đây? A. Ma túy. B. Cờ bạc. C. Mại dâm. D. Mê tín dị đoan. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc. B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý. D. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá. C. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma tuý. Câu 7. Em tán thành với ý kiến nào sau đây? A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao. B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy. C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết. D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. Câu 8. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? A. Bố mẹ nuông chiều con cái. B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. C. Kinh tế kém phát triển. D. Lười làm, ham chơi, đua đòi. Câu 9. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng chất ma túy là hành vi vi phạm pháp luật. B. Người vận chuyển ma tuý không vi phạm pháp luật. C. Hành vi mại dâm chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật. D. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của riêng cơ quan công an. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội? A.Gây ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe, tâm lí. B. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội. C Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình. D. Cản trở sự phát triển của đất nước. Câu 11. Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Đồng ý vào chơi cùng bạn. B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không tham gia chơi. C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức đánh bạc. D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác cùng tham gia.
  7. Câu 12. Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù. B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt. C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình. D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt. Câu 13. “Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau”, đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Gia đình. B. Nhà trường. C. Xã hội. D. Nhà nước. Câu 14. Những hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? A. Lễ phép, kính trọng. B. Chăm sóc, giúp đỡ. C. Ngược đãi, xúc phạm. D. Vâng lời, ngoan ngoãn. Câu 15. Bà bị ốm, bố mẹ bận việc nên dặn C ở nhà chăm sóc bà nhưng C đã có hẹn với K cùng đi xem phim. Nếu là C, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Từ chối lời đề nghị của bố mẹ để đi xem phim cùng bạn. B. Vẫn ở nhà như lời bố mẹ yêu cầu nhưng không chăm sóc bà. C. Ở nhà chăm sóc bà và hẹn bạn K sẽ đi chơi vào dịp khác. D. Nói dối bố mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi chơi với K. II.TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tệ nạn xã hội là gì? Nêu 4 tệ nạn xã hội phổ biến mà em biết trong cuộc sống đời thường? Câu 2: (2 điểm) Hiện nay học sinh có hiện tượng tham gia hút thuốc lá điện tử. a. Theo em, hút thuốc lá điện tử có phải là tệ nạn xã hội không? Vì sao? b. Em sẽ làm gì khi bạn rủ em tham gia hút thử thuốc lá điện tử? Câu 3: (2 điểm) Tình huống: Bạn Khoa học lớp 7 tại một trường Nội trú của Tỉnh, dưới Khoa còn có 2 em nhỏ tuổi. Vì bận làm ăn buôn bán, không có ai trông em nên bố mẹ quyết định cho Khoa nghỉ học để trông em cho bố mẹ đi làm. Khoa lại rất muốn được tiếp tục đi học. a. Em có đồng ý với quyết định của bố mẹ Khoa không? Vì sao? b. Nếu em là Khoa, em sẽ làm gì? -Hết-
  8. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B A B B D A D D A B C D A C C II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 - Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, 0,5 (1 điểm) đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. - Có nhiều loại tệ nạn xã hội phổ biến như: ma túy, mại dâm, 0,5 cờ bạc, mê tín dị đoan, nghiện rượu, bia… (Hs nêu đúng 2 TNXH được 0.25 đ)
  9. Câu 2 a. Hút thuốc lá điện tử cũng là tệ nạn xã hội. Vì: 1 (2 điểm) - Thuốc lá điện tử có hại cho cả người dùng và người xung 0,25 quanh. - Đặc biệt thuốc lá điện tử hấp dẫn với trẻ em và vị thành niên, tăng nguy cơ bắt đầu sử dụng thuốc lá; bị lợi dụng để sử dụng 0,25 ma túy, có nguy cơ ngộ độc và gây chấn thương do phát nổ. - Tiếp xúc lâu sẽ tăng nguy cơ gây các bệnh như ung thư, tim 0,25 mạch, hô hấp và các bệnh nguy hiểm khác. - Gây hội chứng tổn thương hô hấp cấp, tử vong. 0,25 b. Cách xử lý cá nhân khi khi bạn rủ em tham gia hút thử thuốc lá điện tử: - Em sẽ từ chối và khuyên bạn không nên hút vì sẽ ảnh hưởng 0,5 đến sức khỏe. - Nếu bạn không nghe em sẽ báo với thầy cô. 0,5 Câu 3 a. Không đồng tình với quyết định của bố mẹ Khoa. 0,5 (2 điểm) - Vì quyền học tập là một trong những quyền cơ bản của trẻ 0,5 em được pháp luật Nhà nước ta quy định. b. Nếu em là Khoa, em sẽ làm gì? - HS đưa ra được những lí do để thuyết phục bố mẹ hoặc nhờ 1,0 người thuyết phục để bố mẹ cho mình được đi học trở lại. - Lưu ý: Học sinh có thể có cách diễn đạt khác, song phải đảm bảo các ý theo yêu cầu; có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. Giám khảo linh động trong quá trình chấm điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2