Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Dương, Điện Bàn
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Dương, Điện Bàn" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Dương, Điện Bàn
- TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH DƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 31) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Công dân. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN (Theo CV 247/PGDĐT- THCS ngày 11/4/2024) Mức độ nhận thức Tổng Mạch Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Nội dung/đơn nội (số câu) (số câu) (số câu) cao (số câu) vị kiến thức dung TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TNKQ TL Q Giáo Phòng chống 2 0 1 0 1 0 0 0 dục kĩ bạo lực học 4 câu năng đường sống Điểm 0,66 0,33 0,33 1,33 Tỷ lệ % điểm 6,6 3,3 3,3 13,3 Giáo Quản lí tiền 3 1 1 dục kinh 5 câu tế Điểm 1,0 1,0 0,33 2,33đ Tỷ lệ % điểm 10 10 3,3 23,3% Giáo Phòng chống tệ 2 1 1 ½ ½ 5 câu dục nạn xã hội pháp Quyền và nghĩa 2 1 1 4 câu luật vụ của công dân trong gia đình Điểm 1,33 0,33 2,0 0,66 1,0 1,0 6,33đ Tỷ lệ % điểm 13,3 3,3 20 6,6 10 10 63,3% Tổng số câu 9 1 3 1 3 ½ ½ 18 câu Tỷ lệ % điểm bộ môn 30 10 10 20 10 10 10 100 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100
- IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 CUỐI HKII NĂM HỌC 2023-2024 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn Thông Vận Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến thức hiểu dụng biết dụng cao Nhận biết: Giáo dục Phòng chống - Nêu được các biểu hiện của bạo kĩ năng bạo lực học 2 TN 1 TN 1 TN lực học đường, nguyên nhân tác hại sống đường của bạo lực học đường. Nhận biết: - Nêu được ý nghĩa của quản lí tiền Quản lí tiền Giáo dục hiệu quả. 3 TN 1 TN kinh tế Thông hiểu: 1 TL - Hiểu được các nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. Nhận biết: -Phòng chống - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội, tệ nạn xã hội một số quy định của pháp luật về phòng , chống tệ nạn xã hội. Vận dụng: 1 TN - Nhận xét được các việc làm đúng 2 TN 1 TN ½ TL ½ TL sai trong tình huống cụ thể Vận dụng cao: - Thực hiện được việc phòng tránh tệ nạn xã hội ứng với tình huống cụ Giáo dục thể. pháp luật Nhận biết: - Nêu được khái niệm, và vai trò của gia đình. - Quyền và - Nêu được các quy định cơ bản của nghĩa vụ của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của 2 TN 1 TL 1 TN công dân các thành viên trong gia đình trong gia đình Thông hiểu: Hiểu và giải thích được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản than và người khác. Tổng số câu 9 TN 3 TN 3 TN ½ TL 1 TL 1 TL ½ TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung phân môn 70 30
- TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH DƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2023- 2024 Điểm Họ và tên:……………………………... MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Lớp: 7/ … SBD:… Phòng KT… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Chữ kí Giám thị: Chữ kí Giám khảo: ĐÈ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) A. Chọn phương án trả lời đúng (A, B, C hoặc D) trong các câu từ câu 1 đến câu 13) và ghi vào khung làm bài phần Trắc nghiệm bên dưới. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,33 điểm. Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. đánh đập. B. quan tâm. C. sẻ chia. D. cảm thông. Câu 2. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường? A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội. D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật. Câu 4. Cách xử lí nào sau đây là đúng khi đang xảy ra bạo lực học đường? A. Đánh trả để tự vệ mình. B. Quan sát xung quanh, tìm người hỗ trợ hoặc tìm đường thoát thân. C. Kết bạn với những bạn tốt. D. Tìm cách báo cho bố, mẹ, thầy cô hoặc công an biết để xử lí. Câu 5. Quản lí tiền là gì? A. Là quản lí tài chính của bản thân B. Là biết sử dụng tiền hợp lí, có hiệu quả C. Là quản lí thu, chi của gia đình D. Là quản lí kế hoạch tài chính cá nhân Câu 6. Câu trả lời nào đúng cho ý nghĩa của việc quản lí tiền? A. Học sinh không nên quan tâm đến tiền bạc. B. Học sinh không nên giữ tiền vì không cẩn thận. C. Tiết kiệm tiền chỉ dành cho người lớn. D. Biết quản lí tiền sẽ có một cuộc sống đủ đầy. Câu 7. Để quản lí tiền hiệu quả ta cần: A. Sử dụng tiền hợp lí. B. Lên kế hoạch trong việc sử dụng tiền. D. Lên kế hoạch xin tiền. C. Sử dụng tiền hợp lí, đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền, học cách kiếm tiền phù hợp Câu 8. Đâu là biểu hiện của việc biết quản lí tiền? A. Làm được bao nhiêu tiền thì tiêu bấy nhiêu B. Vay tiền để đi chơi cùng bạn bè C. Chỉ mua những thứ cần thiết D. Thường xuyên mua sắm đồ đạc không cần thiết Câu 9: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội. B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. C. Sống giản dị, lành mạnh. D. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. Câu 11. Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình? A. Đi thưa về gửi. B. Lá lành đùm lá rách. C. Một giọt máu đào, hơn ao nước lã. D. Lời chào cao hơn mâm cỗ. Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Luật trẻ em. B. Luật lao động. C. Luật tố tụng hình sự. D. Luật Hôn nhân và gia đình. Câu 13. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ? A. Không giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà B. Làm theo lời cha mẹ bất kể đúng hay sai C. Chỉ chăm sóc khi cha mẹ già, yếu D. Kính trọng, yêu thương cha mẹ.
- B. Điền số còn thiếu ở chỗ trống vào khung trắc nghiệm (câu 14, câu 15) bên dưới: Người đánh bạc trái phép dưới tất cả hình thức, được thua bằng tiền hay hiện vật có giá trị từ 5 triệu đến dưới 50 triệu thì bị phạt tiền từ (câu 14) ..….. triệu đến (câu15) …… triệu. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy nêu các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? Câu 2 (2,0 điểm). Em tán thành hay không tán thành với quan điểm nào dưới đây? Giải thích vì sao? a. Nếp sống của gia đình có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. b. Cha mẹ có quyền phân biệt đối xử giữa các con. Câu 3 (2,0 điểm). Hoàng đã trót dùng tiền học phí mẹ cho để chơi điện tử. Hoàng đang lo lắng không biết làm thế nào thì bà hàng nước ở gần nhà dụ dỗ Hoàng mang một túi nhỏ đựng hê-rô-in đi giao cho một người hộ bà, bà sẽ cho tiền đóng học phí và không nói gì với mẹ Hoàng. Hoàng tự nhủ: "Làm theo lời bà hàng nước cũng được, còn hơn là bị mẹ mắng; với lại mình chỉ làm một lần này thôi, không bao giờ làm như thế nữa". a. Theo em, ý nghĩ của Hoàng đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu em là bạn của Hoàng và biết chuyện, em sẽ làm gì để giúp bạn? BÀI LÀM: I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. TỰ LUẬN: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………...
- TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 I/ TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm; mỗi đáp án đúng ghi 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A B D B B D C C A D C D D 20 100 án II/ TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 Các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: (1,0 * Sử dụng tiền hợp lí 0,33đ điểm) - Chi tiêu có kế hoạch: Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả. - Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn * Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền hiệu quả 0,33đ - Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền - Không lãng phí thức ăn, điện, nước,... * Học cách kiếm tiền phù hợp 0,33đ - Kiếm tiền bằng việc tái chế - Làm đồ thủ công - Giúp đỡ bố mẹ… Câu 2 a. - Tán thành 0,5đ (2,0 - Giải thích: Vì gia đình chính là môi trường đầu tiên giáo dục trẻ em. 0,5đ điểm) Nếp sống gia đình tốt sẽ là tấm gương để trẻ em noi theo b. - Không tán thành 0,5đ - Giải thích: Vì theo qui định của pháp luật thì cha mẹ phải đối xử 0,5đ công bằng, không được phân biệt đối xử giữa các con. Câu 3 a. - Ý nghĩ của Hoàng hoàn toàn sai 0,5đ (2,0 - Vì He-rô-in là một chất cấm, nếu Hoàng làm vậy nghĩa là Hoàng 0,5đ điểm) biết mình đang vi phạm pháp luật mà vẫn muốn làm một lần để lấy tiền học phí. b. - Nếu là bạn của Hoàng em sẽ khuyên bạn từ chối và về thú nhận với 0,5đ mẹ, xin lỗi mẹ và lần sau sẽ không tái phạm như thế nữa. - Nếu Hoàng cố tình không nghe, em sẽ báo với bố mẹ của bạn hoặc 0,5đ báo với thầy cô giáo để ngăn chặn bạn làm điều sai trái. Đồng thời báo với cơ quan công an địa phương, để họ có phương án điều tra để xử lí bà bán hàng nước về hành vi buôn bán ma túy. Lưu ý: Ở câu 2 phần tự luận học sinh có thể giải thích theo suy nghĩ của các em. Trên cơ sở đáp án gợi ý giáo viên linh động chấm ý trả lời của học sinh. Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Mỹ Phạm Thi Hồng Nhung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn