Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút Trắc nghiệm: 12 câu x 1/3 điểm/1 câu = 4,0 điểm Tự luận: 3 câu = 6,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Mạch Nội nội dung/Chủ Vận dụng dung đề/Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu cao Điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Phòng, Giáo chống bạo 1 3 3 1 3 dục kĩ lực học 2đ năng đường sống 2. Quản lí 2 1 3 1 tiền Giáo 3. Phòng, dục chống tệ nạn 0.5 1 0.5 4 2 6 2 6 pháp xã hội 1đ 2đ 1đ luật Tổng số 9 0.5 3 1 / 1 / 0.5 12 3 10 câu 20 20 10 40 60 Tỉ lệ % 30% 10% 10% / / 100% % % % % % Tỉ lệ 40 60 40% 30% 20% 10% 100% chung % %
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GDCD 7 (Thời gian: 45 phút) Mạch Nội dung/chủ Mức độ đánh giá TT nội đề/bài dung 1. Phòng, Nhận biết: 1 Giáo chống bạo lực - Biểu hiện của bạo lực học đường. dục kĩ học đường Vận dụng: năng - Phân biệt hững việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bạo sống lực học đường. 2. Quản lí tiền Nhận biết: Giáo - Ý nghĩa của quản lí tiền. dục 2 - Nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả. kinh Thông hiểu: tế - Một số ca dao, tục ngữ về quản lí tiền hiệu quả. Nhận biết: - Khái niệm tệ nạn xã hội. - Kể tên một số tệ nạn xã hội phổ biến. Giáo 3. Phòng, chống tệ Thông hiểu: dục 3 nạn xã hội - Những quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. pháp - Một số ca dao tục ngữ về tệ nạn xã hội. luật - Nguyên nhân của tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: - Xử lí tình huống thực tế.
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023–2024 NGUYỄN DUY HIỆU MÔN: GDCD 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: (Đề có 02 trang) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Người biết quản lí tiền sẽ A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ. B. bị mọi người xa lánh, ghét bỏ. C. vay mượn tiền khắp mọi nơi. D. gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Câu 2. Khi phát hiện một người đang sử dụng chất ma túy, em sẽ gọi vào số điện thoại nào để tố giác? A. 115. B. 113. C. 114. D. 116. Câu 3. Đâu là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Cô lập. B. Cô đơn. C. Cô độc. D. Cô quạnh. Câu 4. Câu tục ngữ nào sau đây khuyên con người phải quản lí tiền hiệu quả? A. Tốt vay dày nợ. B. Hay đi chợ để nợ cho con. C. Của đi thay người. D. Ăn phải dành, có phải kiệm. Câu 5. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là lan truyền những thông tin sai sự thật về ai? A. Người già. B. Người lao động. C. Người dạy. D. Người học. Câu 6. Nhân vật nào thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội? A. H kiên quyết từ chối khi bạn cùng lớp rủ đi xem bói. B. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền. C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá. D. Bà N dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình. Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập” A. Bạo lực gia đình B. Bạo lực mạng Internet C. Bạo lực học đường D. Bạo hành trẻ em Câu 8. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? A. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. B. Bố mẹ nuông chiều con cái. C. Kinh tế kém phát triển. D. Lười làm, ham chơi, đua đòi. Câu 9. Câu ca dao sau nói về tệ nạn xã hội nào? “Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ, Mồm thì lẩm bẩm tay sờ đĩa xôi”. A. Ma túy. B. Mê tín dị đoan. C. Nghiện rượu bia. D. Cờ bạc. Câu 10. Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Tổ chức đánh bài, cá độ. B. Tổ chức đua xe mô tô. C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi. D. Tổ chức sử dụng ma túy. Câu 11. Hành vi nào dưới đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Bà L hành nghề bói toán. B. Ông A đánh bài ăn tiền. C. Anh Q mua cần sa để hút. D. Chị T xả rác bừa bãi. Câu 12. Việc làm nào sau đây gây lẵng phí điện?
- A. Tắt điều hòa khi không sử dụng. B. Bật tất cả các thiết bị điện trong nhà. C. Để vòi nước chảy sau khi rửa tay. D. Sửa vòi nước ngay khi bị rò rỉ. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (2 điểm) a. Tệ nạn xã hội là gì? b. Nêu một số tệ nạn xã hội mà em biết. (Nêu 4 loại trở lên) Câu 2 (2 điểm) Em nên làm gì và không nên làm gì trong các trường hợp dưới đây: a. Sáng nay em lỡ đụng phải một học sinh cùng trường. Sau đó, một nhóm học sinh yêu cầu em đi vào chỗ vắng với thái độ đe dọa, khó chịu. b. Trong giờ ra chơi, em vô tình nghe được một bạn cùng lớp đặt điều, nói xấu, không đúng sự thật về mình. Câu 3 (2 điểm) V và Q là bạn thân với nhau. Một hôm Q có hẹn với một số bạn trong lớp đến nhà V để chúc Tết. Tới nơi, Q thấy các bạn đang chơi đánh bài ăn tiền. Một bạn kéo Q vào ngồi cùng và nói: “Cậu lấy tiền lì xì ra đặt cược đi, ai thắng được tiền”. a. Tình huống trên nói về tệ nạn xã hội nào? Theo em, việc đánh bài ăn tiền có vi phạm quy định của pháp luật không? b. Nếu em là Q, em sẽ làm gì trong tình huống đó? ……………….HẾT………………
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023–2024 NGUYỄN DUY HIỆU MÔN: GDCD 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: (Đề có 02 trang) ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Câu ca dao sau nói về tệ nạn xã hội nào? “Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ, Mồm thì lẩm bẩm tay sờ đĩa xôi”. A. Nghiện rượu bia. B. Mê tín dị đoan. C. Ma túy. D. Cờ bạc. Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Anh Q mua cần sa để hút. B. Ông A đánh bài ăn tiền. C. Chị T xả rác bừa bãi. D. Bà L hành nghề bói toán. Câu 3. Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Tổ chức đánh bài, cá độ. B. Tổ chức đua xe mô tô. C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi. D. Tổ chức sử dụng ma túy. Câu 4. Người biết quản lí tiền sẽ A. bị mọi người xa lánh, ghét bỏ. B. vay mượn tiền khắp mọi nơi. C. gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. D. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ. Câu 5. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá. B. Bà N dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình. C. H kiên quyết từ chối khi bạn cùng lớp rủ đi xem bói. D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền. Câu 6. Khi phát hiện một người đang sử dụng chất ma túy, em sẽ gọi vào số điện thoại nào để tố giác? A. 115. B. 114. C. 113. D. 116. Câu 7. Việc làm nào sau đây gây lẵng phí điện? A. Tắt điều hòa khi không sử dụng. B. Sửa vòi nước ngay khi bị rò rỉ. C. Để vòi nước chảy sau khi rửa tay. D. Bật tất cả các thiết bị điện trong nhà. Câu 8. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? A. Lười làm, ham chơi, đua đòi. B. Kinh tế kém phát triển. C. Bố mẹ nuông chiều con cái. D. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập” A. Bạo lực học đường B. Bạo lực mạng Internet C. Bạo lực gia đình D. Bạo hành trẻ em Câu 10. Đâu là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Cô quạnh. B. Cô đơn. C. Cô lập. D. Cô độc. Câu 11. Câu tục ngữ nào sau đây khuyên con người phải quản lí tiền hiệu quả? A. Ăn phải dành, có phải kiệm. B. Của đi thay người. C. Tốt vay dày nợ. D. Hay đi chợ để nợ cho con.
- Câu 12. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là lan truyền những thông tin sai sự thật về ai? A. Người dạy. B. Người học. C. Người lao động. D. Người già. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (2 điểm) a. Tệ nạn xã hội là gì? b. Nêu một số tệ nạn xã hội mà em biết. (Nêu 4 loại trở lên) Câu 2 (2 điểm) Em nên làm gì và không nên làm gì trong các trường hợp dưới đây: a. Sáng nay em lỡ đụng phải một học sinh cùng trường. Sau đó, một nhóm học sinh yêu cầu em đi vào chỗ vắng với thái độ đe dọa, khó chịu. b. Trong giờ ra chơi, em vô tình nghe được một bạn cùng lớp đặt điều, nói xấu, không đúng sự thật về mình. Câu 3 (2 điểm) V và Q là bạn thân với nhau. Một hôm Q có hẹn với một số bạn trong lớp đến nhà V để chúc Tết. Tới nơi, Q thấy các bạn đang chơi đánh bài ăn tiền. Một bạn kéo Q vào ngồi cùng và nói: “Cậu lấy tiền lì xì ra đặt cược đi, ai thắng được tiền”. a. Tình huống trên nói về tệ nạn xã hội nào? Theo em, việc đánh bài ăn tiền có vi phạm quy định của pháp luật không? b. Nếu em là Q, em sẽ làm gì trong tình huống đó? ……………….HẾT……………… TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 7
- NGUYỄN DUY HIỆU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023–2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Điểm phần trắc nghiệm bằng số câu đúng chia cho 3 (lấy hai chữ số thập phân) ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A A B A D D A C D B C D B ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B C C D C C D A A C A B II. TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1 a. Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm 1đ (2 điểm) đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. b. Ma túy, mại dâm, cờ bạc, thuốc lá, nghiện rượu bia, đua xe, mê tín 1đ dị đoan, cá độ,… Câu 2 a. - Nên: Dùng dùng thái độ nhẹ nhàng từ chối hoặc kiếm cớ trì hoãn 0.5đ (2 điểm) và báo với giáo viên nhờ giúp đỡ. - Không nên: Im lặng, che giấu và đi một mình tới chỗ vắng theo yêu 0.5đ cầu của nhóm học sinh kia, rủ bạn khác cùng đi với mục đích tiêu cực, … b. - Nên: Nói chuyện nhẹ nhàng với bạn, giải quyết những hiểu lầm 0.5đ trong êm đẹp hoặc báo cáo với giáo viên để nhờ hỗ trợ. - Không nên: Nói xấu qua lại, dùng những lời lẽ và hành động tiêu cực 0.5đ để đáp trả. Hoặc im lặng chịu đựng không dám nói với bất kì ai. Câu 3 a. - Tệ nạn cờ bạc. 0.5đ (2 điểm) - Có vi phạm pháp luật vì đây là một hình thức đánh bạc vi phạm 0.5đ Điều 331. Tội đánh bạc của Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017). b. Nếu em là Q, em sẽ từ chối các bạn. Khuyên các bạn không nên chơi đánh bài ăn tiền vì hành vi này là vi phạm pháp luật. Rủ các bạn chơi 1.0đ những trò chơi vui vẻ khác thay vì chơi đánh bài ăn tiền. *Lưu ý: Gv chấm linh hoạt theo cách trả lời của học sinh, đảm bảo đúng yêu cầu của đề. –––––––––––––– Hết ––––––––––––––– TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ DƯƠNG THỊ MỸ NGỌC HỒ THỊ TÂM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn