Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến, Tam Kỳ
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến, Tam Kỳ” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến, Tam Kỳ
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 7 Thời gian: 45 phút NĂM HỌC 2023-2024 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận:3 câu( 2 câu x 2,0 điểm/+ 1 câu x 1,0 diểm = 5,0 điểm Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng độ cao Cộng Bài học/ Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Chủ đề 1.Phòng 3 2 Nguyên / Câu hỏi 7 chống bạo nhân bạo tình huống: lực học lực học đường đường? Biểu hiện của bạo lực học đường? 2. Quản lý 4 1 / 5 tiền 3 2 Tệ nạn xã 6 3.Phòng hội là gì? chống tệ Nguyên nạn xã hội nhân của tệ nạn xã hội ? Tổng số câu 18 Tổng điểm 10 Tỉ lệ 100 %
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN GDCD 7 TT Mạch nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Giáo dục đạo Bài 7: Phòng Nhận biết: 3 câu 2 câu 1 câu 1 đức chống bạo lực - Nêu được học đường các biểu hiện của bạo lực học đường, nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng chống bạo lực học đường. Thônghiểu: Biết cách ứng phó, trong và sau khi bạo lực học đường
- Tham gia tuyên truyền phòng chống bạo lực học đường do nhà trường địa phương tổ chức . Nhận biết: Nêu được ý nghĩa của quản lý tiền Kể ra một số nguyên tắc Bài 8: Quản quản lý tiền 4câu 1 câu 1 câu lý tiền hiệu quả Thônghiểu: Bắt đầu quản lý tiền và tạo nguồn thu nhập cá nhân Nhận biết: 5 1 câu 3. Phòng Nêu được khái niệm tệ nạn xã chống tệ nạn hôij và các loại xã hội tệ nạn xã hội Nêu được một số quy định của
- pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội Thônghiểu: Phê phán đấu tranh ,tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội 3TN Tổng 12 TN 1TL 1 TL 1 TL 30% 20% 10% Tỉ Lệ 40% 100% TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I I NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC: 2023- 2024 Họ và tên: .................................... Môn: Công Dân 7
- ....................... Thời gian : 45’ (Không kể thời gian giao đề) Lớp:.....................Phò ng thi: .......................... SBD:.......................... STT:........................... ....... Điểm Nhận xét bài làm Chữ ký giám Chữ ký giám thị khảo Bằng số Bằng chữ Đề: Câu 1. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây? A. Đánh đập con cái thậm tệ. B. Phân biệt đối xử giữa các con. C. Phê bình học sinh trên lớp. D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường? A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn. D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kĩ luật. Câu 3 : Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Kết bạn với những người bạn tốt.. Câu 4: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất. C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng
- của ngành giáo dục. D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. Câu 5: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. Câu 6: Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen A. ứng phó với bạo lực học đường. B. học tập tự giác, tích cực. C. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. D. ứng phó với tâm lí căng thẳng. Câu 7: Câu tục ngữ nào sau đây khuyên con người phải quản lí tiền hiệu quả? A. Hay đi chợ để nợ cho con. B. Tốt vay dày nợ. C. Ăn phải dành, có phải kiệm. D. Của đi thay người. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu tự do theo nhu cầu bản thân B. Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên. C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. D. Chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Lãng phí thức ăn, điện, nước. B. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn. C Chi tiêu có kế hoạch. D. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. Câu 10:Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền phụ giúp thêm bố mẹ và là từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Biết sống hưởng thụ tiền . B. Biết học tập tự giác, tích cực. C. Biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc. D. Biết giữ gìn truyền thống quê hương. Câu 11: Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Tổ chức đánh bài ăn tiền. B. Tố giác các tội phạm ma túy. C Tổ chức mua – bán dâm. . D. Hành nghề mê tín dị đoan. Câu 12:Hành vi nào sau đây là tệ nạn xã hội? A. Xả rác không đúng nơi quy định. B. Tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy. C. Xả chất thải chưa xử lí ra môi trường. D. Bán cá không đảm bảo chất lượng. Câu 13: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Buôn bán ma túy. B. Chặt phá cây rừng. C. Đánh bài ăn tiền. D. Nghiện rượu, bia.Câu Câu 14: Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về tệ nạn xã hội mê tín dị đoan? A. Cờ bạc là bác thằng bần. B. Rượu cổ be, chè đáy ấm. C. Bói ra ma quét nhà ra rác. D. Ăn cắp quen tay/ Ngủ ngày quen mắt. Câu 15: Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây khi được một người bạn rủ vào quán chơi điện tử ăn tiền?
- A. Từ chối nhưng không ngăn bạn vì không liên quan gì đến mình. B Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia.. C. Khuyên bạn không nên chơi vì đólà một hình thức đánh bạc. D. Đồng ý vào cùng bạn nhưng chỉ xem chứ không chơi. Phần II. Tự luận (5.0 điểm) Câu 1 (2.0 đ)Nguyên nhân bạo lực học đường? Biểu hiện của bạo lực học đường? Câu 2. (1.0 điểm) Tệ nạn xã hội là gì? Nguyên nhân của tệ nạn xã hội ? Câu 3: (2.0 đ) Câu hỏi tình huống: Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuống nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng bạn không đồng ý mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì. Nếu là N, em sẽ xử lý tình huống này như thế nào? Vì sao? Bài Làm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………
- I./ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I- Trắc nghiệm khách quan (5 điểm mỗi lựa chọn đúng cho 0,33 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D D D D C C C A Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 A A B B B C C Phần II- Tự luận (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Nguyên nhân của bạo lực học đường do đặc điểm tâm sinh lý của lứa 2 tuổi học sinh, do thiếu kiến thức, thiếu kỹ năng sống,do ảnh hưởng từ môi trường gia đình, môi trường xã hội không lành mạnh, do thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục Biểu hiện của bạo lực học đường: đánh đập, ngược đãi, chê bai,lăng mạ, chửi bới, đe dọa, khủng bố,cô lập, lan truyền thông tin sai sự thật về người học, xảy ra trong cơ sở giáo dục 2 Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩ mực xã hội, vi phạm đạo đức và 1 pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội Nguyên nhân:Do thiếu kiến thức, thiếu kỹ năng sống,do lười lao động,
- ham chơi đua đòi, thích hưởng thụ, do ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực 3 + Yêu cầu bạn trả lại nhật kí cho mình; đồng thời không được đọc 2 nhật kí và chế giễu mình. + Nếu như bạn không trả, em sẽ nhờ sự giúp đỡ từ giáo viên chủ nhiệm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn