Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN Tổng Nội Mức độ Mạch dung/C đánh nội hủ giá dung đề/Bài Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Phòng, 5 / 2 1 / / / 7 1 4,33 chống tệ 1.66 đ 0.66 đ 2.0 đ Giáo nạn xã dục hội. pháp 2.Quyền 7 / 1 / / ½ / ½ 8 1 5,66 luật và nghĩa 2.33 đ 0.33 đ 2.0 đ 1.0 đ vụ công dân trong gia đình. Tổng số 12 / 3 1 / / / ½ 15 2 10 câu Tỉ lệ % 40% 10% 20% 20% 10% 50 50 10 Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GDCD – Lớp: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/chủ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Mạch nội dung đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: 5 câu 3 câu 1 1. Phòng, chống - Nhận biết được tệ nạn xã hội. khái niệm, nguyên nhân và Giáo dục pháp hậu quả của tệ luật nạn xã hội. - Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Hiểu được những hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng: - Nêu nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
- 2. Quyền và Nhận biết: nghĩa vụ của Nhận biết được công dân trong khái niệm, các gia đình. quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái, con cái đối với cha mẹ; trách nhiệm của con cháu với ông bà. Thông hiểu: Hiểu được việc 7 câu 1 câu ½ câu ½ câu nên và không nên của con cái đối với ông bà, cha mẹ. Vận dụng: - Đưa ra ý kiến trước tình huống và giải thích. Vận dụng cao: - Cách xử lý của bản thân trước tình huống. Tổng 12 4 ½ ½
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS Môn: GDCD – Lớp 7 NGUYỄN VĂN TRỖI Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………. .………. Lớp: ………… Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng từ câu 1 đến câu 15. Câu 1. Tội mua bán, trái phép chất ma túy được quy định tại điều mấy trong luật nào hình sự năm 2015? A. Điều 251. B. Điều 255. C. Điều 320. D. Điều 321. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội đối với cá nhân? A. Hủy hoại sức khỏe. B. Sa sút tinh thần. B. Vi phạm pháp luật. D. Không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Câu 3. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Ma túy và mại dâm. B. Hút và nghiện thuốc lá. C. Mê tín dị đoan. D. Cờ bạc, rượu chè. Câu 4. Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Những người mắc tệ nạn xã hội đều là người xấu. B. Trẻ em mắc vào tệ nạn xã hội sẽ không tốt đến tương lai. C. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của riêng cơ quan công an. D. Tệ nạn xã hội là những hành vi không mang tính phổ biến. Câu 5. Em sẽ làm gì khi một số bạn trong lớp rủ rê em hút thuốc lá điện tử? A. Từ chối và xem như không có chuyện gì xảy ra. B. Đồng ý và rủ thêm một số bạn trong lớp cùng tham gia. C. Giải thích cho bạn hiểu về tác hại của thuốc lá điện tử, báo cho giáo viên chủ nhiệm. D. Không hút nhưng ngồi cổ vũ cho các bạn khác hút để thỏa mãn hiếu kì. Câu 6. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội là: A. do ảnh hưởng tiêu cực xã hội. B. thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. mặt trái của thời đại công nghệ. D. thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống. Câu 7. Khi biết ông A buôn bán trái phép chất ma túy, em sẽ làm gì? A. Không quan tâm vì đó không phải việc của mình. B. Tò mò theo dõi, quan sát nhưng không nói với ai. C. Tố cáo hành vi của ông A với cơ quan công an.
- D. Nói với những bạn trong lớp và bảo bạn im lặng. Câu 8. Những người gắn bó với nhau do hôn nhân, có mối quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình được gọi là: A. huyết thống. B. người thân. C. gia đình. D. tình yêu. Câu 9. Con cái không được thực hiện hành vi nào dưới đây đối với cha mẹ? A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ. B. Chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. B. Giúp đỡ cha mẹ công việc nhà. D. La mắng, ngược đãi, xúc phạm cha mẹ. Câu 10. Theo quy định của pháp luật, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây? A. Nuôi dạy, bảo vệ con. B. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Ép buộc con làm điều trái đạo đức. D. Xúi giục con cái hỗn hào với ông bà. Câu 11. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ? A. Không giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà. B. Làm theo lời cha mẹ bất kỳ đúng hay sai. C. Chỉ chăm sóc khi cha mẹ già, yếu. D. Kính trọng, yêu thương cha mẹ. Câu 12. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vai trò của gia đình? A. Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng tâm hồn, tính cách của con người. B. Gia đình là điểm tựa tinh thần vững chắc của chúng ta trong cuộc sống. C. Gia đình không có vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng, giáo dục con cái. D. Duy trì nòi giống là vai trò cơ bản của gia đình. Câu 13. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa con cái với cha mẹ? A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ. B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ. D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình. Câu 14. Anh, chị, em có quyền và nghĩ vụ gì? A. Ngược đãi, hành hạ nhau. B. Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. C. Nói những lời lẽ khó nghe khi cần sự giúp đỡ. D. Làm nhục nhau trước mặt người khác. Câu 15. Câu ca dao, tục ngữ nào nói lên tình cảm của anh, chị em trong một gia đình? A. Mưa dầm thấm lâu. B. Không thầy đố mày làm nên. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. D. Chị ngã em nâng. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16: (2.0 điểm) Em hãy nêu hậu quả tiêu cực của tệ nạn xã hội? Câu 17: (3.0 điểm) Cho tình huống: Cả nhà Y đang tranh luận về kế hoạch nghỉ hè của Y. Bố mẹ Y dự định sẽ cho Y tham gia khóa học thuyết trình Tiếng Anh, sau đó đến lớp học toán, học văn, cuối tuần học cờ vua. Y thì muốn về hai bên nội, ngoại chơi, muốn được bố mẹ cho đến các sân chơi hướng nghiệp hoặc các khu nhà vườn ở ngoại ô,…. a) Em đồng tình với kế hoạch của bố mẹ Y không? Vì sao? b) Nếu là Y, em sẽ làm gì để thuyết phục bố mẹ theo kế hoạch của mình? ………………. HẾT …………..
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRUỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD – LỚP 7 I/ Phần trắc nghiệm (5.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm (đúng 3 câu ghi 1đ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án A D A B C D C C D A A C C B D II/ Phần tự luận (5.0 điểm) Câu Nội Dung Điểm Hậu quả tiêu cực của tệ nạn xã hội: 16 - Về sức khẻ, tâm lí, tính mạng, kinh tế của bản thân và gia đình 1,0 (2,0đ) - Gây rối loạn trật tự xã hôi 0,5 - Cản trở sự phát triển của đất nước 0,5 a) HS giải quyết tình huống: 2,0đ - Em không đồng tình với kế hoạch của bố mẹ Y. 1,0 17 - Vì quyền vui chơi gải trí lành mạnh không những là nhu cầu mà còn là 1,0 (3,0đ) điều kiện để trẻ em phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần. b) Nếu em là Y, em sẽ: 1,0đ - Giải thích cho bố mẹ hiểu được việc vui chơi là để phát triển cả về thể chất và tinh thần để bố mẹ tôn trọng và lắng nghe nguyện vọng của mình, để Y có một kỳ nghỉ hè vui vẻ , bổ ích và thiết thực. *Lưu ý: HS có thể nêu nhiều cách giải thích khác nhau song đúng nội dung yêu cầu vẫn đạt điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 74 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 132 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 72 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 64 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 51 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 40 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn