Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
- Trường THCS Lê Cơ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên:……………………….Lớp 7/…. MÔN: CÔNG DÂN - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ A. phân biệt đối xử giữa các con. C. ép buộc con làm điều trái pháp luật B. nuôi dạy con thành công dân tốt. D. ép buộc con làm điều trái đạo đức. Câu 2. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ? A. Không giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà C. Chỉ chăm sóc khi cha mẹ già, yếu B. Làm theo lời cha mẹ bất kể đúng hay sai D. Kính trọng, yêu thương cha mẹ. Câu 3. Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình? A. Đi thưa về gửi. C. Lời chào cao hơn mâm cỗ. B. Lá lành đùm lá rách D. Một giọt máu đào, hơn ao nước lã. Câu 4. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền A. cho vay nặng lãi. C. hợp lí có hiệu quả. B. mọi lúc, mọi nơi. D. vào những việc mình thích. Câu 5. Một trong những nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả là B. chi tiêu hợp lý và tăng nguồn thu. A. chi tiêu hợp lý và tiết kiệm thường xuyên. C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. D. chi tiêu hợp lý, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. Câu 6. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức A. trách nhiệm. B. tự lập. C. thông cảm. D. chia sẻ. Câu 7. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm A. tiết kiệm tiền. B. chi tiêu tiền. C. quản lí tiền. D. phung phí tiền. Câu 8. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện những hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. D. Tham gia buôn bán hàng cấm. Câu 9. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây? A. Đánh đập con thậm tệ. C. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Nhắc nhở học sinh trên lớp. D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp. Câu 10. Ý kiến nào đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. B. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục. Câu 11. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
- A. Bộ luật dân sự năm 2015. B. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ An ninh quốc gia năm 2004. Câu 12. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 13. Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, không chăm sóc và quan tâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiến bạn đó bị thương nặng. Trong trường hợp trên, nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C? A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Bạn C thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức. D. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C. Câu 14. T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoãn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường? A. Bạn T. B. Bạn K. C. Cả hai bạn T và K. D. Không có bạn học sinh nào Câu 15. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 16. Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội? A. Anh Q thường xuyên sử dụng ma túy. C. Bạn H từ chối việc hút thuốc lá khi bị dụ dỗ. B. Chị M không xa lánh người nhiễm HIV. D. Bạn T luôn thực hiện tốt nội quy nhà trường. Câu 17. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. thực trạng xã hội. B. lối sống xã hội. C. tệ nạn xã hội. D. chuẩn mực xã hội. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính khiến con người vướng vào tệ nạn xã hội. A. Đời sống vật chất được nâng cao. B. Bố mẹ quá nuông chiều con cái. C. Bị dụ dỗ lôi kéo do thích thể hiện. D. Lười lao động đua đòi ham chơi. Câu 19. Nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội là do A. hoàn cảnh gia đình. C. ảnh hưởng của mạng xã hội. B. tác động của bạn bè xấu. D. ý thức làm chủ bản thân của mỗi người. Câu 20. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của A. học sinh. B. gia đình. C. nhà trường. D. toàn xã hội. BÀI LÀM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) a. Em hãy trình bày một số nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
- ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. b. Là học sinh em sẽ làm gì để tạo ra nguồn thu chính đáng cho gia đình? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. Câu 2. (2.0 điểm) Thấy P đang lo lắng vì lỡ dùng hết số tiền đóng học phí để chơi điện tử, bà H đã dụ P mang túi nhỏ ma túy đi giao hộ và hứa sẽ trả cho P một khoản tiền đủ để đóng học phí. P phân vân một lúc sau đó nhận lời bà H. P tự nhủ chỉ làm một lần này thôi rồi không bao giờ làm nữa, còn hơn bị mẹ mắng. a. Theo em, trong tình huống trên, ai đã có hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? Vì sao? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………..
- b. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được Nhà nước ta quy định ở những văn bản luật nào? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. Câu 3: (1 điểm) Mấy năm trước, chị T bị lừa bán cho một ổ mại dâm. Cách đây một tháng, chị đã được giải cứu và trở về nhà. Gần đây, khu xóm nhà chị T có chị L chuyển đến sinh sống, khi biết chuyện của chị T, chị L tỏ rõ thái độ khinh miệt và thường kể về quá khứ của chị T với người khác. Nếu là chị L, em sẽ làm gì? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. DUYỆT CỦA CM NGƯỜI RA ĐỀ Phan Thị Minh Huyền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn