intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Phú Ninh

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Phú Ninh’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD&ĐT PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: GDCD – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn một ý đúng cho mỗi câu sau đây ghi vào khung bài làm. Câu 1. Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập. B. gia đình. C. cơ sở y tế và các phòng khám độc lập. D. công sở. Câu 2. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường? A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn. B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội. C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. Câu 3. Em hãy cho biết các ý kiến nào dưới đây đúng. A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành Câu 4. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả? A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả. B. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng. C. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả. D. Mua lượng thức ăn vừa đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng. Câu 5. Quản lý tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho A. đỡ tốn kém, thiệt hại nhất. C. cân đối và tằn tiện. B. thoải mái nhất. D. cân đối và có nhiều lợi ích nhất. Câu 6. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Lãng phí thức ăn, điện, nước. C. Chi tiêu có kế hoạch. B. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn. D. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. Câu 7: Tệ nạn xã hội là gì? A. Những thói hư tật xấu trong xã hội bị mọi người chê trách. B. Là những hành vi thiếu giáo dục. C. Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội. D. Là những việc làm trái với lương tâm. Câu 8. Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của tệ nạn xã hội : A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. C. Cãi nhau với hàng xóm. B. Đánh bạc có tổ chức. D. Bắt nạt trẻ em. Câu 9: Một trong những nguyên nhân của tệ nạn xã hội là gì?
  2. A. Làm theo bạn bè xấu. C. Ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. D. Học hành dở dang. D. Lười suy nghĩ. Câu 10: Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì? A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người. B. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. C. Không đi chơi quá khuya. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ. Câu 11. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây? A. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS B. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội. C. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội. D. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân. Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình. B. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá. C. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói. D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền. Câu 13. Hành vi nào sau đây là tệ nạn xã hội? A. Xả rác không đúng nơi quy định. B. Tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy. C. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. D. Bán thực phẩm không đảm bảo chất lượng. Câu 14. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tệ nạn xã hội? A. Tác động tiêu cực từ môi trường sống. B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. C. Thiếu hụt kiến thức, kĩ năng sống. D. Mặt trái của nền kinh tế thị trường. Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội? A. Tệ nạn xã hội có nhiều loại hình, biến tướng phức tạp, tinh vi. B. Tệ nạn xã hội mang lại hậu quả xấu cho gia đình, nhà trường và xã hội. C. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được quy định trong nhiều văn bản pháp luật. D. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của cơ quan công an. II. TỰ LUẬN: (5đ) 1. Em sẽ làm gì khi thấy người bạn thân của em có ý định bỏ học vì bị nhiều bạn ở lớp, trường châm chọc, chế giễu? (2đ) 2. Nêu ý nghĩa của việc quản lí tiền? (1đ) 3. Tình huống: (2đ) Vừa qua, trong tiết chào cờ trường ta tổ chức ngoại khóa Tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho học sinh. Tuy nhiên, bạn C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết: a. Em có đồng tình với suy nghĩ của bạn C không? Vì sao? b. Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM:(5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả lời
  3. II. TỰ LUẬN: (5đ) ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn một ý đúng cho mỗi câu sau đây ghi vào khung bài làm. Câu 1. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. vi phạm đạo đức. B. tệ nạn xã hội. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 2. Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy? A. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội. B. Làm rối loạn trật tự xã hội. C. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS. D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Câu 3. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất dẫn đến nhiễm HIV/ AIDS. A. Cờ bạc. B. Rượu chè. C. Thuốc lá. D. Ma túy và mại dâm. Câu 4. Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Hành nghề mê tín, dị đoan. B. Mua bán trái phép chất ma túy. C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi lành mạnh. D. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. B. Luôn sống giản dị, lành mạnh. C. Nhận thức được tác hại của các tệ nạn xã hội. D. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 6. Em tán thành với ý kiến nào sau đây? A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao. B. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. C. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy. D. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết. Câu 7. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? A. Lười làm, ham chơi, đua đòi. C. Bố mẹ nuông chiều con cái. B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. D. Kinh tế kém phát triển. Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội? A. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ,… B. Thiếu những môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh. C. Thiếu sự giáo dục, quan tâm từ phía gia đình. D. Pháp luật không có quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 9. Một số bạn trong lớp của H đã xem các video về đánh bài ăn tiền trên mạng xã hội. Do tò mò, các bạn đã rủ H cùng tụ tập chơi bài, nếu ai thua sẽ phải chịu phạt 5.000 đồng. Nếu là H, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Từ chối tham gia, bản thân chỉ đứng xem các bạn chơi. B. Đồng ý, rủ thêm nhiều bạn khác trong lớp cùng chơi cho vui. C. Khuyên các bạn không nên chơi vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. D. Từ chối nhưng cũng không can ngăn vì không phải việc của mình.
  4. Câu 10. Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây đúng. A. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. B. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành Câu 11. Hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong được gọi là A. Bạo lực về tinh thần. B. Bạo lực học đường. C. Bạo lực gia đình. D. Bạo lực về thể chất. Câu 12. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm như thế nào? A. Rèn luyện đạo đức, sống giản dị, lành mạnh. B. Uống rượu, hút thuốc, sử dụng chất kích thích. C. Xa lánh những người mắc các bệnh xã hội. D. Kì thị những người từng vướng vào tệ nạn xã hội. Câu 13. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây? A. Đánh đập, ngược đãi. C. Lăng mạ, xúc phạm. B, Khủng bố, cô lập. D. Quan tâm, chia sẻ. Câu 14. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu có kế hoạch. B. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn. C. Lãng phí thức ăn, điện, nước. D. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. Câu 15. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả? A. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả ăn, điện, nước. B. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả. C. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng. D. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng. II. TỰ LUẬN: (5đ) 1. Em sẽ làm gì khi thấy người bạn thân của em có ý định bỏ học vì bị nhiều bạn ở lớp, trường châm chọc, chế giễu? (2đ) 2. Nêu ý nghĩa của việc quản lí tiền? (1đ) 3. Tình huống: (2đ) Vừa qua, trong tiết chào cờ trường ta tổ chức ngoại khóa Tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho học sinh. Tuy nhiên, bạn C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết: a. Em có đồng tình với suy nghĩ của bạn C không? Vì sao? b. Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM:(5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả lời II. TỰ LUẬN: (5đ)
  5. TỔ CHUYÊN MÔN PHÊ DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2