intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN CÔNG DÂN 8-NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) Mức độ đánh giá Tổng Nội dung/chủ đề/bài TT Th Vâṇ Vâṇ Nhâ Mạch nội dung ṇ ông dụn dung Tỉ lệ biết ̉ g cao hiêu Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 -Chủ đề 1: Phòn g chốn g các tệ nạn xã 3c 1c 10% 3,5đ hội, 25% HIV/ ADIS , tai nạn vũ khí, cháy nổ… Chủ 9c 1c 1c 30% 35% 6,5đ đề 2: Các quyề n và nghĩa vụ của công dân như: sở hữu tài sản, bảo vệ tài sản
  2. Nhà nước, khiếu nại tố cáo T c 12 1c 1c 1c 12c 3c ổ 10 điểm n g 40 30 20 10 40% 60% T % % % % ı ̉ l ê ̣ % Tı lê chung ̣ 70% 30% 100% ̉ PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN CÔNG DÂN 8-NĂM HỌC 2022-2023 Mưc đô Số câu hoi theo mư c đô nhận thức ̣ Mạch nội ́ ̉ ́ TT Nội dung Thông Vâṇ dung dung ̣đa nh gia Nhâṇ biết Vâṇ dung ́ ́ hiểu cao 1 Giáo dục -Chủ đề Nhận 3TN 1TL pháp luật 1: Phòng biết: chống -Biết HIV/ADI được các S, tai nạn con vũ khí, đường lây
  3. cháy nổ… nhiễm HIV -Biết được cách phòng chống HIV, tai nạn vũ khí… Thông hiểu: -Phân biệt được các biện pháp phòng, chống HIV , tệ nạn xã hội và tai nạn vũ khí... Vận dụng : -Giải thích được con đường lây nhiễm HIV/AID S 2 Chủ đề Thông 9TN 1TL 1TL 2: Các hiểu: quyền và - Hiểu nghĩa vụ được của công quyền dân như: khiếu nại, sở hữu tài tố cáo của sản, bảo công dân. vệ tài sản Nhận Nhà biết: nước, - Biết tài khiếu nại sản của tố cáo Nhà nước và lợi ích công cộng, biết được tài sản của mình và
  4. tài sản của người khác - Kể tên việc làm thể tôn trọng tài sản và không tôn trọng tài sản của người khác Vận dụng: - Lí giải được quyền sở hữu tài sản của công dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước. Tổng 12TN 1TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 % Tỉ lệ chung 70 % 30 %
  5. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước đầu câu chọn đúng. Câu 1: Dầu hỏa là chất gì? A. Chất độc hại. B. Chất dễ cháy. C. Chất nổ D. Vũ khí. Câu 2. Biện pháp phòng chống HIV/AIDS đối với bản thân? A. Vẽ tranh, phát tờ rơi về chủ đề HIV/ AIDS. B. Chia sẻ, giúp đỡ động viên người bị nhiễm HIV/ AIDS. C. Sống an toàn, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội. D. Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS. Câu 3: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân? A. Tiền lương, tiền công lao động. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. D. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. Câu 4: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là? A. Lợi ích cá nhân. B. Lợi ích công cộng. C. Lợi ích tập thể. D. Lợi ích nhóm. Câu 5: Công dân có quyền sở hữu? A. Thu nhập hợp pháp. B. Nhà ở, của cải để dành. C. Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất. D. Thu nhập hợp pháp, nhà ở, của cải, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất. Câu 6: Đối tượng thực hiện quyền khiếu nại là: A. người bị thiệt hại B. mọi công dân. C. cơ quan Nhà nước D. người có thẩm quyền Câu 7: Khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo công dân không làm điều nào sau đây? A. Trung thực. B. Khách quan. C. Thận trọng. D. Vu khống. Câu 8: Công dân thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo bằng hình thức A. gọi điện thoại. B. trực tiếp và gián tiếp. C. viết thư, đơn. D. đến chất vấn. Câu 9: Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Bị nhà trường kỷ luật oan. B. Điểm bài thi của mình thấp hơn của bạn. C. Bị bạn cùng lớp đánh gây thương tích. D. Phát hiện người khác có hành vi cướp đoạn tài sản của Nhà nước. Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Pháp luật nghiêm cấm những hành vi..............tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng A. đụng chạm đến. B. sử dụng. C. khai thác. D. xâm phạm. Câu 11: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 12: Lợi ích công cộng gắn liền với những công trình nào sau đây? A. Căn hộ của người dân. B. Khách sạn tư nhân. C. Phòng khám tư. D. Đường quốc lộ. II. TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
  6. Câu 1. Có ý kiến cho rằng: “HIV/AIDS chỉ lây truyền qua đường tình dục” . Em có đồng ý không?. Vì sao? Bằng kiến thức đã học hãy cho biết cách phòng tránh HIV/AIDS như thế nào? (3đ) Câu 2. Hãy nêu những việc làm thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ tài sản nhà nước . (2 đ) Câu 3. Điệp và Hường cùng dạo chơi trong công viên thành phố. Thấy mấy bông hoa hồng đẹp mắt, Hường dừng lại định ngắt, nhưng Điệp ngăn lại: “Không nên ngắt hoa trong công viên, Hường ạ !”. Chần chừ một lúc, rồi Hường vẫn cứ ngắt một bông. Ngắt xong, Hường nói với Điệp: “Tại mình thích quá Điệp ạ! Với lại, ngắt một bông hoa thì cũng chẳng ảnh hưởng gì, phải không?” Câu hỏi: (1đ) a. Em có nhận xét gì về việc làm của Hường? b. Nếu là em, trong trường hợp này em sẽ đồng tình hay can ngăn bạn mình? - HẾT-
  7. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước đầu câu chọn đúng. Câu 1: Xăng dầu là chất gì? A. Chất độc hại. B. Chất nổ C. Chất dễ cháy. D. Vũ khí. Câu 2: Hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS? A. Ho, hắt hơi. B. Truyền máu. C. Nói chuyện. D. Dùng chung nhà vệ sinh. Câu 3: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản Nhà nước? A. Tiền lương, tiền công lao động. B. Nguồn lợi ở vùng biển. C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. D. Các công trình thuộc các ngành văn hoá. Câu 4: Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì? A. Tôn trọng và khai thác. B. Khai thác và sử dụng hợp lí. C. Chiếm hữu và sử dụng. D. Tôn trọng và bảo vệ. Câu 5: Đối tượng thực hiện quyền tố cáo là gì? A. Mọi công dân. B. Cơ quan Nhà nước. C. Người bị thiệt hại. D. Người có thẩm quyền . Câu 6: Quyền khiếu nại và tố cáo giống nhau là A. khôi phục lại lợi ích của mình. B. khôi phục lại quyền và lợi ích của mình. C. thực hiện quyền làm chủ của mình. D. công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp Câu 7: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là gì? A. Lợi ích cá nhân. B. Lợi ích công cộng. C. Lợi ích tập thể. D. Lợi ích nhóm. Câu 8: Đối với tài sản người khác cần A. tôn trọng tài sản người khác. B. không tham lam trộm cắp. C. sống ngay thẳng, thật thà. D. đăng ký quyền sở hữu. Câu 9: Khi em nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ của người khác, em hành động như thế nào? A. Lấy tiền bỏ lại ví. B. Lặng lẽ giấu làm của riêng. C. Gửi cơ quan địa phương để trả lại người bị mất. D. Tất cả đáp án trên đều sai. Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm(....) Pháp luật nghiêm cấm những hành vi..............tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng A. đụng chạm đến. B. sử dụng. C. khai thác. D. xâm phạm. Câu 11: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là A. Quyền sử dụng. B. Quyền chiếm hữu. C. Quyền định đoạt. D. Quyền tranh chấp. Câu 12; Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước? A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp. B. Phần vốn do các doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài. C. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. D. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng. II. TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
  8. Câu 1. Theo như số liệu thống kê của cảnh sát an ninh trật tự thì hiện nay tình hình thanh thiếu niên tham gia vào cá độ, bài bạc, ma túy, mại dâm …ngày càng gia tăng. Bằng sự hiểu biết em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? Tác hại của tệ nạn xã hội là gì? (3đ) Câu 2. Hãy nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng quyền sở hữu tài sản của công dân . (2 đ) Câu 3. Linh mượn xe đạp của Liên để đi ra thị trấn. Khi mượn, Linh nói sẽ trả lại xe cho Liên sau 3 giờ. Khoảng gần 3 giờ sau, Linh vể đến gần nhà thì gặp Hằng và Hằng đã hỏi mượn chiếc xe này. Linh ngập ngừng, vì chiếc xe này không phải của mình, liệu mình có quyền cho mượn lại không? Thấy Linh do dự, Hằng nói: Cậu đã mượn xe của Liên thì cậu có toàn quyền quyết định cho tớ mượn lại chứ, pháp luật cũng quy định vậy mà! Câu hỏi: (1đ) a. Trong trường hợp này Linh có quyền quyết định (quyền định đoạt) cho Hằng mượn xe của Liên không? b. Theo em, khi mượn xe của Liên, Linh có quyền và nghĩa vụ gì? - HẾT -
  9. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 MÃ ĐỀ A I/Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn đúng mỗi câu (0,33đ); 3 câu đúng ghi 1.0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C C B D A D B A D B D II/Phần tự luận: (6 điểm) NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM - Câu 1: (3 điểm) HS trình bày được các ý sau. *Em không đồng ý với ý kiến đó. 0,25đ Vì: HIV/AIDS không những lây qua đường tình dục mà lây nhiễm qua đường máu và từ mẹ sang con. 0,75đ *Cách phòng tránh HIV/AIDS: - Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống việc lây truyền HIV/AIDS để bảo vệ cho mình cho gia đình và xã hội. 0,75đ - Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm , tiêm chích ma tuý và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác. 0,5đ - Người nhiễm HIV/AIDS có quyền giữ bí mật về trình trạng lây nhiễm của mình, không phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. 0,75đ Câu 2: (2đ) HS nêu được các ý sau: (Nêu được 1 việc làm đúng được 0,5đ nhưng không vượt quá 2 đ) - Giữ gìn và sử dụng tiết kiệm các tài sản trong lớp như bàn ghế, cửa sổ, bóng điện, quạt… - Thực hiện đúng các quy định của nhà trường (nội quy khi mượn sách ở thư viện, nội quy ở các phòng học chung, nội quy khi học ở phòng thí nghiệm…). - Đấu tranh chống những hành vi xâm phạm tài sản Nhà nước 0,5đ - Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.. (HS có thể nêu ý khác nhưng đúng yêu cầu được) 0,5đ Câu 3:(1đ) HS nêu được các cách ứng xử sau: 0,5đ a/ Việc làm của Hường là sai, đó là hình ảnh xấu, vì cái thích trước mắt mà làm ảnh hưởng đến cảnh quan. b/ Em sẽ ngăn cản việc làm của bạn, sau đó giải thích cho bạn hiểu về việc làm của mình. 0,5đ 0,5đ 0,5đ -HẾT-
  10. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 MÃ ĐỀ B I/Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn đúng mỗi câu 0,33đ; 3 câu đúng ghi 1.0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A D A D B A C D B B II/Phần tự luận: (6 điểm) NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM Câu 1: (3đ) HS nêu được các ý sau *Nguyên nhân dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội : - Lười biếng lao động. 1,5đ - Cha mẹ quá nuông chiều. - Do tò mò thiếu hiểu biết. - Do hoàn cảnh gia đình , cha mẹ bỏ bê con cái. - Nghe lời bạn bè rủ rê, bị dụ dỗ , bị ép buộc. - Không làm chủ bản thân… (HS nêu được ít nhất 4 nguyên nhân) * Tác hại của tệ nạn xã hội: - Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia 0,75đ đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. - Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma tuý, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS căn bệnh vô cùng nguy hiểm. 0,75đ Câu 2:(2đ) HS trình bày được các ý sau: (Nêu được 1 việc làm đúng được 0,5đ nhưng không vượt quá 2 đ) - Giữ gìn cẩn thận đồ dùng mượn của người khác. 0,5đ - Nhặt được của rơi trả lại người mất. 0,5đ - Bồi thường khi làm hư hỏng, làm mất đồ dùng của người khác. 0,5đ - Khi vay, nợ phải trả đúng hẹn. 0,5đ (HS có thể nêu ý khác nhưng đúng yêu cầu được) Câu 3:(1đ) HS nêu được các cách ứng xử sau: a/ Linh không phải là chủ sở hữu của chiếc xe đạp này nên chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền cho 0,5đ người khác mượn. 0,5đ b/ Linh có quyền trả xe đúng thời hạn, giữ gìn và bảo quản xe, trả đúng người. -HẾT-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2