Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GDCD - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút Mức độ TT Tổng đánh Mạch giá nội Vâṇ Vâṇ dung Nhận Thôn dung dung Tỉ lệ Tổng điểm biết g hiểu Thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 2 Nội 8 câu câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 12 câu 2 câu 5,0 dung điểm 1: Phòng ngừa Giáo tai dục nạn 1 pháp Nộivũ luật khí, dung cháy nổ và các chất độc hại Nội 4 câu 3 1 1 câu 8 câu 1 câu 5,0 dung điểm 2: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Tổng 12 5 1 3 1 2 20 3 10
- Tı lê ̣ 20% 30% 20% 50% 50% điểm ̉ 30% % Tı lê 50% 100% ̉ 50% chung ̣ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GDCD -LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Mạch nội Nội dung Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng dung đánh giá hiểu cao 1 Giáo dục Nhận biết: pháp luật 1. Phòng - Kể được 12TN 1TL ngừa tai tên một số nạn vũ tai nạn vũ khí, cháy khí, cháy, nổ và các nổ và chất chất độc độc hại. hại Thông hiểu: 1TL - Nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất
- độc hại. - Nhận biết được trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Vận dụng: Thực hiện được việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2.Quyền Nhận biết: và nghĩa - Nêu vụ lao được một động của số quy công dân định của 8TN pháp luật 1TL về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. - Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản
- của các bên tham gia hợp đồng lao động. Vận dụng: - Lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động. - Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi. Tổng 20 TN 1 TL 1 TL 1TL Tı̉ lê ̣% 30 20 30 20 Tỉ lê chung̣ 50% 50%
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ? A. Thiết bị điện bị quá tải. B. Bảo quản thực phẩm sai cách. C. Nắng nóng kéo dài. D. Rò rỉ khí ga. Câu 2. Để phòng ngừa tai nạn bom, mìn, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Không cưa, đục, mở, tháo chốt bom, mìn. B. Tự ý thực hiện hành vi rà, phá bom, mìn. C. Đốt lửa trên vùng đất nghi ngờ có bom, mìn. D. Lại gần khu vực có biển cảnh báo bom, mìn.
- Câu 3. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn chất độc hại? Tình huống. Gia đình ông B mở một nhà hàng kinh doanh đồ ăn. Nhà hàng của ông B rất đông khách, nên ngày nào ông và các thành viên trong gia đình cũng phải dậy từ rất sớm để sơ chế các nguyên liệu. Anh C là hàng xóm của ông B, đồng thời cũng là chủ một tiệm tạp hóa. Thấy ông B và người thân vất vả, anh C bèn mang tới một gói bột nhỏ màu vàng, nói với ông B rằng: “đây là loại hóa chất giúp làm sạch nhanh chóng các loại thực phẩm”; rồi anh khuyên ông B nên sử dụng loại hóa chất này để tiết kiệm thời gian, công sức. Tuy nhiên, ông B không đồng ý, vì cho rằng các hoá chất sẽ ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ khách hàng. A. Anh C. B. Ông B và anh C. C. Ông B. D. Không có nhân vật nào. Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Cứu hỏa là nhiệm vụ của các đồng chí lính cứu hỏa. B. Tàng trữ thuốc pháo, thuốc nổ trong nhà C. Khi nào có cháy mới cần ra sức cứu cháy D. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi nhà Câu 5. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa ngộ độc thực phẩm? A. Ăn chín, uống sôi. B. Sơ chế sạch sẽ trước khi chế biến. C. Ăn bất kể đồ ăn gì. D. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Câu 6: Số lượng buôn pháo nổ từ 10 kg đến dưới 50 kg bị phạt bao nhiêu tiền? A. 10 triệu đến 100 triệu đồng. B. 10 triệu đến 50 triệu đồng. B. 10 triệu đến 50 triệu đồng. D. 10 triệu đến 20 triệu đồng Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép pháo nổ( đốt pháo) bị phạt tù mức cao nhất là bao lâu? A. 4 năm B. 5 năm C. 6 năm D. 7 năm Câu 8. Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là A. 4/10. B. 14/10 C. 14/4 D. 10/4 Câu 9. Dầu hỏa là A. Chất độc hại. B. Chất cháy. C. Chất nổ. D. Vũ khí. Câu 10: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.? A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an. B. Công ty tư nhân. B. Cá nhân. D. Tổ chức phản động. Câu 11. Đối tượng không được trang bị vũ khí thô sơ là A. Quân đội nhân dân B. Dân quân tự vệ. C. Học sinh. D. Kiểm lâm. Câu 12: Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là? A. Tang vật. B. Vũ khí. C. Chất độc hại. D. Chất gây nghiện. Câu 13. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây? A. Tự do lựa chọn nơi làm việc. B. Tự do lựa chọn việc làm. C. Hưởng lương phù hợp với trình độ. D. Thực hiện hợp đồng lao động. Câu 14. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có quyền lợi nào sau đây? A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc. B. Chấp hành kỉ luật lao động. C. Thực hiện hợp đồng lao động. D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động. Câu 15. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ A. Khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động. B. Cải thiện đời sống vật chất cho người lao động. C. Tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công. D.Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.
- Câu 16. Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của xã hội? A. Gia đình. B. Lao động. C. Của cải. D. Tiền bạc. Câu 17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lao động là quyền và nghĩa vụ của A. Trên 18 tuổi. B. Mọi công dân. C. Trên 20 tuổi. D. Từ 18 đến 60 tuổi. Câu 18. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…..là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”. A. Kiên trì. B. Sáng tạo. C. Siêng năng. D. Lao động. Câu 19. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ A. 14 tuổi. B.16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 20 tuổi. Câu 20. “Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nội quy làm việc. B. Nội quy lao động. C. Kỉ luật lao động. D. Hợp đồng lao động. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1(2 điểm): Những việc làm dưới đây có thể gây ra hậu quả gì? a) Nhà K có hai khu trồng rau riêng biệt, một khu trồng rau cho gia đình ăn thì chỉ tưới nước, một khu trồng rau để bán thì có sử dụng phân hoá học và thường xuyên phun thuốc trừ sâu. b) Nhặt được một quả lựu đạn, G liền rủ T cùng rút chốt của lựu đạn ra để xem bên trong có gì. c) Cửa hàng của chị D thường xuyên sang chiết ga lậu để bán nhằm thu lời. d) Anh M là nhân viên bảo vệ của công ty. Buổi tối, anh rủ một số người cùng chơi bài tại phòng bảo vệ. Do bị thua, anh lấy súng ra để doạ mọi người. Câu 2 (1.5 điêm) Em hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người? Câu 3 (1.5 điểm): Theo em, những hành vi nào dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quy định của pháp luật về lao động? Vì sao? a) Từ chối không nhận trẻ em vào làm việc tại xưởng hoá chất. b) Thưởng tiền cho nhân viên vì hoàn thành xuất sắc công việc. --------------------Hết-------------------- Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi. HDC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GDCD - LỚP 8
- PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B A C D C A D A B A C B án 13 14 15 16 17 18 19 20 D A A B B D C D PHẦN II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câ Nội dung Điểm u
- a, Việc làm của gia đình K có thể gây hậu quả nghiêm trọng, vì 0,5 thuốc trừ sâu được sử dụng để bảo vệ cây trồng chống lại côn trùng, cỏ dại, nấm và các loài gây hại khác nhưng thuốc trừ sâu cũng có khả năng gây độc cho con người. Chúng có thể gây ra các tác động xấu đến sức khoẻ, bao gồm ung thư, ảnh hưởng đến chức năng sinh sản, hệ miễn dịch hoặc thần kinh,... b, Việc làm này có thể gây hậu quả nghiêm trọng như bị thương, tử vong,… 0,5 1 c, Việc làm này có thể gây ra các vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, tính mạng người dân do việc sử dụng các bình ga sang chiết lậu, kém chất lượng. d, Hành động của anh M gây đe doạ đến tính mạng của người khác. 0,5 0,5 * Vai trò của lao động đối với đời sống con người: - Lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống xã hội, là một trong nhũng nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước và nhân loại. - Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần 0,5 nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển, xây dựng đất nước giàu mạnh. 2 - Lao động là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí và sự có mặt của mình trong xã hội, giúp con người làm chủ 0,5 bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niẽm vui và tìm thấy ý nghĩa thực sự của cuộc sống. 0,5
- a. Hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao động vị thành niên, vì xưởng hoá chất là môi trường lao động nguy hiểm, độc hại, không phù hợp với điều kiện sức khoẻ và sự phát triển của trẻ em. 0,75 b. Hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao động, vì Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người sử 3 dụng lao động có quyền khen thưởng nhân viên. Hành vi khen thưởng nhân viên khi hoàn thành xuất sắc công việc là sự ghi nhận thành quả, động viên, khích lệ của người sử 0,75 dụng lao động đối với người lao động. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Trần Thị Mỹ Phụng PHÊ DUYỆT CỦA BAN LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn