intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản

  1. PHÒNG GD­ĐT NINH SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI  HK II.   LỚP : CHÍN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn : GDCD.      Năm học: 2020­2021. Thời gian làm bài: 45 phút. ( Không kể thời gian phát đề).   A/ Ma trận :              Vận dụng                Cấp độ  Nhận biết Thông hiểu Tên  Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chủ đề(bài). TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Quyền và nghĩa  Nêu được các nguyên tắc  Hiểu được Hôn  ­ Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân  vụ của công dân  cơ bản của chế độ hôn  nhân là gì. và gia đình. trong hôn nhân. nhân và gia đình ở nước ta. Số câu 1(C12) 1(C6) 1(C2) 3 câu Số điểm 1,5đ 0,5đ 0,5đ 2,5đ Điểm 15% 5% 5% 25% 2. Quyền tự do  Nêu được vai trò  kinh doanh và nghĩa  của thuế đối với  vụ đóng thuế. việc phát triển kinh  tế­xã hội của đất  nước. Số câu 1(C1)  1 câu Số điểm 0.5đ 0.5 đ Điểm 5% 5% 3. Quyền và nghĩa  Biết được quan hệ giữa  Phân biệt được những hành vi, việc làm  vụ lao động của  người lao động và người  đúng với những hành vi, việc làm vi  công dân. sử dụng lao động. phạm quyền và nghĩa vụ lao động của  công dân. Số câu 1(C11) 1(C5) 2 câu Số điểm 0.5 đ 0.5 đ 1,0đ Điểm 5% 5% 10% 4. Vi phạm Pháp  ­Biết phân biệt các loại  Hiểu được các loại  Phân biệt được  luật và trách nhiệm  trách nhiệm pháp lý. vi phạm pháp luật. ý nghĩa của  pháp lý của công  trách nhiệm  dân pháp lý. Số câu 1(C4) 1(C8) 1(C10) 3 câu Số điểm 0.5 đ 1đ 2, 0đ 3,5 đ Điểm 5% 10% 20% 35% 5. Quyền tham gia  ­ Biết được quyền tham  ­ Nêu được ý nghĩa  Vân có quyền  Vì sao Vân có quyền  quản lý nhà nước  gia quản lí nhà nước, quản  của quyền tham gia  tham gia không  tham gia đóng góp ý  của công dân. lí xã hội của công dân. quản lí nhà nước,  và tham gia  kiến quản lí xã hội của  bằng cách nào. công dân. Số câu 1(C3) 1(C9) 1/2(C7) 1/2(C7) 3 câu Số điểm 0.5 đ 1, 0đ 0,5đ 0,5đ 2,5 đ Điểm 5% 10% 5% 5% 25% Tổng số câu 4 câu 4 câu 2,5  câu 1,5 câu 12 câu Tổng số điểm 3 ,0 đ 3,0 đ 3 đ 1 đ 10, 0đ Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100% Ban giám hiệu                                      Tổ chuyên môn                                            Giáo viên ra đề                                                                                                                                        Lê Trung Bình
  2. PHÒNG GD­ĐT NINH SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI  HK II.   LỚP : CHÍN TR ƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn : GDCD.      Năm học: 2020­2021 Thời gian làm bài: 45 phút. ( Không kể thời gian phát đề).                                                                                                                                                     ĐỀ : I/ Trắc nghiệm: (3 điểm).  Chọn đáp án đúng nhất trong các ý kiến sau: (Mỗi câu đúng được 0,5đ). Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước. B. Đóng thuế để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế là để xây dựng trường học. D. Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện. Câu 2: Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 3: Em tán thành quan điểm nào sau đây? A. Chỉ có cán bộ công chức nhà nước mới có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người. C. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người Việt Nam. D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền và trách nhiệm của tất cả mọi công dân          Việt Nam. Câu 4: Trách nhiệm hình sự được áp dụng cho đối tượng nào sau đây? A. Người có hành vi vi phạm các nguyên tắc quản lý của nhà nước. B. Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. Người có hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp. D. Người có hành vi vi phạm nội quy của tổ chức. Câu 5: H  15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm             cách nào trong các cách sau: A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước. B. Xin làm hợp đồng. C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động. D. Mở cửa hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng. Câu 6: Điền vào ô trống sơ đồ sau: Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ.    HÔN NHÂN Được Pháp Luật thừa nhận. II/ Tự luận: (7 điểm). Câu 7: Tình huống : (1đ)    Trong dịp tổng kết các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của ban dân số gia đình và trẻ  em phường, bạn Vân (một học sinh lớp chín) rất muốn tham gia ý kiến về các quyền trẻ em nhưng lại  băn khoăn không biết mình có quyền tham gia góp ý kiến không.
  3. Theo em :     +  Vân có quyền tham gia không? Tham gia bằng cách nào?    +  Vì sao Vân có quyền tham gia? Câu 8: Có các loại vi phạm pháp luật nào, nêu nội dung các loại vi phạm pháp luật đó? (1đ) Câu 9: Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội của công dân?  (1đ). Câu 10: Trách nhiệm pháp lý có ý nghĩa như thế nào?     (2đ). Câu 11: Thế nào là Hợp đồng lao động?                             (0,5đ). Câu 12: Nguyên tắc cơ bản của chế độ Hôn nhân ở Việt nam?  (1,5đ). PHÒNG GD­ĐT NINH SƠN. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI  HỌC KỲ II.   LỚP : CHÍN. TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. Naêm hoïc : 2020 – 2021 Moân : GIAÙO DUÏC COÂNG DAÂN                                        ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm :  ( 3 điểm ). Câu  1 2 3 4 5 Đáp án B B D B B Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6 : Nội dung điền vào ô trống là : Trên nguyên tắc bình đẳng. II/ Tự luận:  (7 điểm). Câu số Nội dung trả lời Biểu điểm Câu 7 :  + Vân có quyền tham gia. 0,25 (1đ) +  Vân có thể tham gia bằng cách : Thông qua đại biểu Hội đồng nhân dân xã  để đưa ý kiến của mình đến cuộc họp. 0,25 +  Vì Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước,quản lý xã hội. 0,5 .............. ........................................................................................................................ .................. Câu 8 :  + Vi phạm pháp luật hình sự : Là hành vi nguy hểm cho xã hội. 0,25  + Vi phạm pháp luật hành chính : Là hành vi xâm phạm các quy tắcquản lý  (1đ) nhà nước mà không phải là tội phạm.  + Vi phạm pháp luật dân sự : Là hành vi trái pháp luật, xâm hại tới các quan  0,25 hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác, được pháp luật bảo vệ.  + Vi phạm kỷ luật : Là những hành vi trái với những quy định,quy tắc,quy  0,25 chế,xác định trật tự,kỷ luật trong nội bộ cơ quan. ........................................................................................................................ 0,25 ..............   + Đảm bảo cho công dân thể hiện quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng  .................. Câu 9 :  hợp trong công việc xây dựng và quản lý đất nước. (1đ)   + Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, xã hội để  0,5 đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. ....................................................................................................................... 0,5 ..............   + Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật.  ..................   + Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.     Câu 10: 0,5   + Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật. Hình thành, bồi dưỡng  (2đ) 0,5 lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân.   + Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời  sống xã hội.                                                                                               0,5 ......................................................................................................................    Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng   0,5
  4. .............. lao động về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ  .................. Câu 11: của mỗi bên trong quan hệ lao động. (0,5đ ) ......................................................................................................................   + Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. 0,5 ..............   + Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lý cho hôn nhân giữa công dân Việt  ................... Câu 12: Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người  0,5 không tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. (1,5đ)   + Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia  đình. 0,5 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1