Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Lê Khắc Cẩn
lượt xem 1
download
Với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Lê Khắc Cẩn” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Lê Khắc Cẩn
- UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS LÊ KHẮC CẨN NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN :GDCD 9 Thời gian làm bài:45phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Tên chủ cao đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Quyề Biết về tảo Biết về n ,nghĩa hôn,biết tảo vụ của quy định hôn,biết công của PL quy định dân hôn nhân. của PL trong hôn hôn nhân. nhân. 4 1,6 4 1, 6 2.Vi -Biết các Lí -Biết phạm loại vi giải các loại pháp phạm vi phạm luật & pháp luật. pháp trách luật. nhiệm 4 1,6 1 1 4 1,6 1 1 pháp lí. 3.Quyề -Biết được Hiểu Hiểu Nhậ -Biết n và ý nghĩa về được n được ý nghĩa của lao quyền quy xét nghĩa vụ LĐ động. lao định việc của lao của động của pl thực động& công về hiện liên hệ dân . quyền quyề thực và n hiện nghĩa LĐ quyền vụ LĐ. 2 0,8 5 2 1 1 3/ 2 1/4 1 8 2,8 1 1 4 10 4 5 2 1 1 3/ 2 1/4 1 15 6 2 4 Tổng 4 40% 3 2 1 60 40 0 0 0 % % % % % 1
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG TH & THCS LÊ KHẮC CẨN MÔN : GDCD 9 Thời gian làm bài:45 phút I.Trắc nghiệm(6đ).Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A.Quyền sở hữu tài sản. B.Quyền sử đất. C.Quyền được thuê mướn lao động. D.Quyền tự do ngôn luận. Câu 2. Pháp luật cấm nhận độ tuổi nào vào làm việc? A. Dưới 15 tuổi. B. 15 tuổi. C. 17 tuổi. D. 16 tuổi. Câu 3. Vi phạm pháp luật hình sự là gì? A. Hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự . B. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự. C. H vi xâm hại các qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. D.Hành vi vi phạm pháp luật,xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước. Câu 4. Vi phạm pháp luật dân sự là gì? A.Hành vi gâynguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự B.Hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. C.Hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự . D.Hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước. Câu 5. Vi phạm pháp luật hành chính là gì? A. Hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. B. Hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác. C. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự. D. Hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước. Câu 6. Vi phạm kỉ luật là gì? A. Hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước. B. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự C. Hành vi vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. D. Hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước. Câu 7. Độ tuổi kết hôn theo đúng quy định của Luật hôn nhân nước ta là bao nhiêu? A. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên. B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. D. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên. Câu 8. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào? A. Người Việt Nam với người nước ngoài. B. Người bị bệnh, không có khả năng làm chủ hành vi của mình. C. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau. D. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng. Câu 9. Điều kiện và thủ tục kết hôn đúng theo quy định của pháp luật là gì? A. Việc kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Nam nữ chưa có vợ, có chồng, tự nguyện đến với nhau là coi như vợ chồng. C. Chỉ cần tổ chức đám cưới là coi như chính thức thành vợ chồng. D. Việc kết hôn của nam, nữ phải được cơ quan, tổ chức nơi làm việc của họ chấp thuận. Câu 10.Tảo hôn là gì? A.Hôn nhân cận huyết B.Không có giấy đăng kí kết hôn C.Hôn nhân đồng tính. D.Kết hôn khi chưa đủ tuổi pháp luật quy định. Câu 11. Là một thành viên trong gia đình, trẻ em thể hiện quyền và nghĩa vụ lao động của mình ra sao? 2
- A. Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình. B. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì. C. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình. D. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dạy nên không phải tham gia lao động. Câu 12. Em đồng tình với quan điểm nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Lao động là một sự bắt buộc và nhàm chán. B. Trẻ em có quyền học tập.vui chơi, không phải lao động. C. Không có công việc hợp pháp nào là thấp hèn. D. Chọn hình thức lao động nào nhàn hạ mà lại có thu nhập cao. Câu 13. Thấy một số trẻ em lang thang đến khu vực bến phà gần nhà mình, bà Ba đã đưa các em về nhà mình. Ba ngày sau, bà cho các em đứa thì đi nhặt rác, đứa đi đánh giày, đứa thì bán vé số, tối về nộp tiền cho bà. Bà quy định mỗi em phải nộp bao nhiêu tiền cho bà sau mỗi ngày. Quan điểm của em qua tình huống trên? A. Bà Ba đã tạo việc làm cho trẻ em lang thang. B. Bà Ba vi phạm pháp luật về lạm dụng sức lao đông trẻ em. C. Hạn chế việc trẻ em lang thang, cơ nhỡ. D. Bà Ba đã vi phạm pháp luật về quyền tự do kinh doanh. Câu 14. M 16 tuổi và học hết lớp 10 . Vì gia đình khó khăn nên M thôi học để xin làm việc ở một cơ quan nhà nước. Nhận định của em qua tình huống trên? A. M chưa đủ tuổi để làm việc trong cơ quan nhà nước. B. M sẽ xin được làm việc ở cơ quan nhà nước. C. M có trình độ nên được đi làm ở bất cứ đâu. D. M chưa đủ tuổi để tham gia lao động tại công ti. Câu 15. Trong tiết học môn giáo dục công dân, các bạn tranh luận rất sôi nổi về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Em đồng tình với quan điểm nào? A. Chỉ người đủ 15 tuổi trở nên mới phải lao động. B. Học sinh tiểu học còn nhỏ chưa phải lao động. C. Những người khuyết tật không cần lao động. D. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động. II.Tự luận (4điểm) Câu 1 ( 1,0điểm) Vì sao Hiến pháp lại quy định : Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân? Câu 2: (3 điểm).Tình huống: Nam gần 14 tuổi đã nhận chuyển một gói hàng để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng, Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma tuý.Các chú công an đã bắt giữ Nam lại. Câu hỏi: a/ Theo em, hành vi của Nam có vi phạm pháp luật không? Vì sao? b/ Nam có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao? c/ Ai là người phải chịu trách nhiệm về việc làm của Nam? e/ Nếu em là Nam em sẽ làm thế nào? 3
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH & THCS LÊ KHẮC CẨN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN : GDCD 9 I.Trắc nghiệm(6điểm)-Mỗi ý đúng 0,4đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp C A B C A A B B A D A C B A D án II.Tự luận( 4 điểm) Câu Nội dung Điểm - Mọi công dân có quyền sử dụng lao động của mình để học nghề, 0,25 tìm kiếm việc làm, - Lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội , đem lại thu nhập cho 0,25 bản thân và gia đình 1 -Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi dưỡng bản thân , nuôi 0,25 1 điểm sống gia đình , góp phần duy trì và phát triển đất nước . -Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân , với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội , với đất nước 0,25 2 a/ Nam có vi phạm pháp luật vì: 0,25 3điểm + Nam đã có hành vi trái với quy định của pháp luật: vận chuyển hàng quốc cấm.Cụ thể: vận chuyển trái phép chất ma tuý( dù là vô 0,5 ý). b/ Nhưng Nam chưa đủ 14 tuổi tức là Nam chưa đủ tuổi phải chịu 0,5 trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật + Nên Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự dù hành vi của 0,5 Nam là vi phạm pháp luật hình sự. c/ Nam ở độ tuổi vị thành niên nên cha mẹ,người giám hộ của Nam 0,25 phải có trách nhiệm giáo dục Nam biết chấp hành pháp luật. d/ Nếu là Nam , trước tiên em sẽ phải tìm hiểu rõ thông tin về gói 0,5 hàng mình vận chuyển, nếu không biết rõ thông tin hoặc biết được đó là hàng phậm pháp em sẽ từ chối vận chuyển. Sau đó em sẽ tìm cách báo cho người lớn là người thân hoặc thấy 0,5 cô và các chú công an biết về việc làm của chủ hàng. 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn