Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình, Đồng Hỷ
lượt xem 2
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình, Đồng Hỷ" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình, Đồng Hỷ
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ 1 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dung Tên Thấ TN TN TL Cao chủ đề p 1.Quyền và Xác định được độ Xác định được việc nghĩa vụ của tuổi kết hôn theo làm chưa đúng theo CD trong hôn quy định của PL Luật HN-GĐ nhân Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ %: 2,5 2,5 2. Quyền tự do Nhận diện được Xác định được việc kinh doanh và đâu là quyền tự làm đúng, sai về nghĩa vụ đóng do KD của công thực hiện quyền tự thuế. dân và ý nghĩa do KD và nghĩa vụ của thuế. đóng thuế. Số câu: 2 2 Số điểm: 0.5 0,5 Tỉ lệ % : 5 5 3. Quyền và Nhận diện được Xác định được việc nghĩa vụ lao đâu là quyền lao làm người lao động động của công động của công vi phạm luật LĐ dân. dân Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ %: 2,5 2,5 4. Nghĩa vụ Xác định bảo vệ tổ quốc được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 40 5. Vi phạm PL HS vận dụng kiến và trách nhiệm thức đưa ra được nhận PL của CD xét: về hành vi vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý phải chịu. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 TSC: 4 4 1 1
- TSĐ 1 1 3 5 T lệ % 10 10 30 50 UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ 1 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái (A, B,C,D) chỉ phương án mà em cho là đúng. Câu 1. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào? A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. Câu 2. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền B. Không nên yêu sớm vì có thể dẫn đến kết hôn sớm C. Lấy vợ, lấy chồng là quyền của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp. D. Kết hôn và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khỏe của cả mẹ và con. Câu 3. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. B. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được. C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích. D. Là quyền của công dân được kinh doanh, buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng. Câu 4. "Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước" là: A. Thuế. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Nghĩa vụ đóng thuế D. Quyền lao động Câu 5. Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì. D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước Câu 6. Em không đồng với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đa kê khai. B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.
- C. Buôn bán thì không nhất thiết phải kê khai đúng số lượng mặt hàng. D. Buôn bán nhỏ thì cũng cần phải kê khai với cơ quan thuế. Câu 7. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình. B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. C. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình. D. Có quyền lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. Câu 8. Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm? A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng. B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết. D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước. Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Là một học sinh, bản thân em cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? Câu 2 (5 điểm ): Thanh (14 tuổi - Học sinh lớp 9) Đã mượn xe máy của bố để đi chơi. Qua ngã ba gặp đèn đỏ, Thanh không dừng lại, phóng qua và đâm vào bác Lâm - người đi đúng phần đường của mình, làm bác Lâm bị ngã và bị thương nặng. a. Nhận xét hành vi của Thanh? b. Nêu các vi phạm mà Thanh đã mắc và trách nhiệm của Thanh trong sự việc này? c. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ tình huống trên?
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ 1 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A A D C C D II. Phần tự luận (8 điểm): Câu Nội dung cần đạt Điểm Trách nhiệm của bản thân. - Ra sức học tập, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, sức khoẻ, luyện tập quân sự bảo vệ trật tự trường học, nơi cư trú... 1 - Tham gia các hoạt động bảo vệ tổ quốc ở trường học và nơi Câu 1 cư trú; Tuyên truyền vận động mọi người trong gia đình thực 1 hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc - Đồng tình, ủng hộ những hành động, việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc; Phê phán những hành động trốn tránh nghĩa 1 quân sự... a. Nhận xét hành vi của Thanh +Chưa đủ tuổi để điều khiển xe máy. + Không có giấy phép lái xe. 2 + Vượt đèn đỏ. + Gây tai nạn. Câu 2 b.Thanh vi phạm luật giao thông. Phải chịu trách nhiệm hành chính, ngoài ra Thanh còn phải xin lỗi bác Lâm và bồi thường 2 sức khỏe cho bác. c. HS tự đưa ra bài học theo quan điểm cá nhân theo hướng tích 1 cực thể hiện ý thức tôn trọng pháp luật. Ngày tháng 4 năm 2024 Ngày tháng 4 năm 2024 Ngày 20 tháng 4 năm 2024 BGH duyệt TCM duyệt Người ra đề Nguyễn Thanh An
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ 2 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dung Tên Thấ TN TN TL Cao chủ đề p 1.Quyền và Xác định được độ Xác định được việc nghĩa vụ của tuổi kết hôn theo làm chưa đúng theo CD trong hôn quy định của PL Luật HN-GĐ nhân Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ %: 2,5 2,5 2. Quyền tự do Nhận diện được Xác định được việc kinh doanh và đâu là quyền tự làm đúng, sai về nghĩa vụ đóng do KD của công thực hiện quyền tự thuế. dân và ý nghĩa do KD và nghĩa vụ của thuế. đóng thuế. Số câu: 2 2 Số điểm: 0.5 0,5 Tỉ lệ % : 5 5 3. Quyền và Nhận diện được Xác định được việc nghĩa vụ lao đâu là quyền lao làm người lao động động của công động của công vi phạm luật LĐ dân. dân Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ %: 2,5 2,5 4. Nghĩa vụ Xác định bảo vệ tổ quốc được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 40 5. Vi phạm PL HS vận dụng kiến và trách nhiệm thức đưa ra được nhận
- PL của CD xét: về hành vi vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý phải chịu. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 TSC: 4 4 1 1 TSĐ 1 1 3 5 T lệ % 10 10 30 50 UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ 2 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái (A, B,C,D) chỉ phương án mà em cho là đúng. Câu 1. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 2. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Lấy vợ, lấy chồng là quyền của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp B. Không nên yêu sớm vì có thể dẫn đến kết hôn sớm C. Kết hôn phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền D. Kết hôn và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khỏe của cả mẹ và con. Câu 3. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được. B. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được. C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích. D. Là quyền của công dân được buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng. Câu 4. "Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước" là: A. Quyền tự do kinh doanh B. Thuế. C. Kinh doanh thuế D. Quyền lao động Câu 5. Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Trốn thuế là một cách kinh doanh khôn ngoan B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. C. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.
- D. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì. Câu 6. Em không đồng với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đa kê khai. B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật. C. Buôn bán thì không nhất thiết phải kê khai hết số lượng mặt hàng. D. Buôn bán nhỏ thì cũng cần phải kê khai với cơ quan thuế. Câu 7. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình. B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. C. Có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. D. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình. Câu 8. Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm? A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng. B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. C. Không cung cấp phương tiện làm việc cho người lao động. D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước. Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Là một học sinh, bản thân em cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? Câu 2 (5 điểm ): Thanh (14 tuổi - Học sinh lớp 9) Đã mượn xe máy của bố để đi chơi. Qua ngã ba gặp đèn đỏ, Thanh không dừng lại, phóng qua và đâm vào bác Lâm - người đi đúng phần đường của mình, làm bác Lâm bị ngã và bị thương nặng. a. Nhận xét hành vi của Thanh? b. Nêu các vi phạm mà Thanh đã mắc và trách nhiệm của Thanh trong sự việc này? c. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ tình huống trên?
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ 2 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B B C C D D II. Phần tự luận (8 điểm): Câu Nội dung cần đạt Điểm Trách nhiệm của bản thân. - Ra sức học tập, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, sức khoẻ, luyện tập quân sự bảo vệ trật tự trường học, nơi cư trú... 1 - Tham gia các hoạt động bảo vệ tổ quốc ở trường học và nơi Câu 1 cư trú; Tuyên truyền vận động mọi người trong gia đình thực 1 hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc - Đồng tình, ủng hộ những hành động, việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc; Phê phán những hành động trốn tránh nghĩa 1 quân sự... a. Nhận xét hành vi của Thanh +Chưa đủ tuổi để điều khiển xe máy. + Không có giấy phép lái xe. 2 + Vượt đèn đỏ. + Gây tai nạn. Câu 2 b.Thanh vi phạm luật giao thông. Phải chịu trách nhiệm hành chính, ngoài ra Thanh còn phải xin lỗi bác Lâm và bồi thường 2 sức khỏe cho bác. c. HS tự đưa ra bài học theo quan điểm cá nhân theo hướng tích 1 cực thể hiện ý thức tôn trọng pháp luật. Ngày tháng 4 năm 2024 Ngày tháng 4 năm 2024 Ngày 20 tháng 4 năm 2024 BGH duyệt TCM duyệt Người ra đề
- Nguyễn Thanh An Tài liệu được chia sẻ bởi Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 392 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn