Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
- SỞ GD - ĐT PHÚ YÊN KIỂN TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TRƢỜNG THPT VÕ THỊ SÁU NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT - KHỐI 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 000 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 4 PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN( 5 ĐIỂM) Câu 1. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều A. bình đẳng về quyền lợi. B. bình đẳng về nghĩa vụ. C. bình đẳng trước pháp luật. D. bình đẳng trước Nhà nước. Câu 2. Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội. C. bảo hiểm xã hội. D. bình đăng giới. Câu 3. Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ A. đóng góp vào sự phát triển của xã hội. B. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình. C. phát huy năng lực của mình. D. ngày càng chênh lệch về trình độ. Câu 4. Theo quy định, các công trình như chùa, tịnh xá là các nơi được sử dụng làm nơi A. kinh thánh. B. kinh phật. C. trụ sở. D. thờ tự. Câu 5. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. Câu 6. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát hoạt động nhóm từ thiện . B. Sử dụng dịch vụ công trực tuyến. C. Giám sát việc thực hiện pháp luật. D. Tìm hiểu hoạt động chuyển đổi số.
- Câu 7. Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi A. nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. B. kiểm tra niêm phong hòm phiếu. C. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt. D. giám sát hoạt động bầu cử. Câu 8. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi A. công khai nội dung phiếu bầu. B. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu. C. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. D. theo dõi kết quả bầu cử. Câu 9. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền khiếu nại, người khiếu nại không được thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xuyên tạc nội dung giải quyết. B. Khởi kiện vụ án hành chính. C. Tiếp tục khiếu nại lần thứ hai. D. Ủy quyền luật sư giải quyết. Câu 10. Theo quy định của pháp luật, trong thời gian khiếu nại, người khiếu nại có trách nhiệm nào dưới đây? A. Từ bỏ mọi quan hệ nhân thân. B. Không chấp hành quyết định mình khiếu nại C. Chấp hành quyết định mà mình khiếu nại. D. Tạm dừng mọi công việc cá nhân. Câu 11. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Khống chế và bắt giữ tên trộm. B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. C. Theo dõi phạm nhân vượt ngục. D. Điều tra hiện trường gây án Câu 12. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi A. thực hiện tố cáo nặc danh. B. mạo danh lực lượng chức năng. C. đánh người gây thương tích. D. theo dõi phạm nhân vượt ngục. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Mọi công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án. C. Không ai bị bắt nếu không có phê chuẩn của Viện kiểm sát. D. Công dân phạm tội quả tang thì không có quyền được bắt.
- Câu 14. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. chủ động thu thập và lưu trữ B. bảo đảm an toàn và bí mật. C. thực hiện in ấn và phân loại. D. tiến hành sao kê và cất giữ. Câu 15. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 16. Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Tự ý bóc thư của người khác B. Đọc trộm nhật kí của người khác C. Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội D. Nghe trộm điện thoại người khác Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Mọi công dân có quyền được bảo đảm an toàn, thư tín, điện tín. B. Pháp luật nghiêm công công dân tự ý xâm phạm thư tín người khác. C. Trong mọi trường hợp không được xâm phạm thư tín người khác. D. Việc kiểm soát thư tín được thực hiện theo quy định pháp luật. Câu 18. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận công dân có nghĩa vụ A. trình bày mọi quan điểm. B. xuyên tạc về mặt nội dung. C. tuân thủ quy định pháp luật. D. ủng hộ mọi quan điểm đưa ra. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận công dân không được A. tự do phát biểu ý kiến. B. tự mình trình bày quan điểm. C. xâm phạm lợi ích nhà nước. D. ủy quyền người khác trình bày. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận? A. Tuân thủ quy định của pháp luật. B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân. C. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức.
- D. Chủ động bày tỏ quan điểm cá nhân. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI( 2 ĐIỂM): Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. X bắt gặp bà M đang dùng những lời lẽ mê tín dị đoan để tuyên truyền, đe doạ, lôi kéo mẹ mình cùng một số người dân trong thôn tham gia tôn giáo lạ nên rất bức xúc. X vận dụng những kiến thức đã được học để phản bác lại lí lẽ sai lệch của bà M, giải thích cho mọi người hiểu một số nội dung quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân và khuyên mọi người không nên tuỳ tiện gia nhập các hội, nhằm tôn giáo là để bảo vệ bản thân. X cũng chủ động trình báo lại sự việc cho chính quyền xã và bày tỏ mong muốn chính quyền sẽ can thiệp để ngăn chặn những sự việc xấu phát sinh. a) Hành vi dùng những lời lẽ mê tín dị đoan để lôi kéo người khác tham gia tôn giáo là biểu hiện của việc thực hiện sinh hoạt tôn giáo. b) Việc X phản bác lại những lý lẽ sai lệch của bà M là hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo. c) Bà M đã vận dụng sai các quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân. d) Chính quyền địa phương không được phép can thiệp đến hoạt động tôn giáo bình thường của người dân là phù hợp với quy định của pháp luật. Câu 2. Cơ quan X có ông T là giám đốc, bà P là phó giám đốc, chị N là trưởng phòng tổ chức cán bộ, ông K là chủ tịch công đoàn, anh H là nhân viên. Trong cuộc họp tổng kết cuối năm, vì bị chị N lên tiếng phản đối quan điểm của mình về việc điều chuyển nhân sự nên ông T đã ngăn cản không cho chị phát biểu đồng thời xúc phạm và buộc chị N phải rời khỏi cuộc họp. Ngồi bên cạnh, thấy anh H định lên tiếng bày tỏ sự đồng tình với ý kiến của chị N, bà P dọa đưa anh vào danh sách tinh giảm biên chế để buộc anh H phải dừng lời. Biết chuyện, chị U vợ anh H đã viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ quan X đồng thời bịa đặt về đời tư của ông K rồi đăng công khai trên mạng xã hội khiến uy tín của ông K bị ảnh hưởng. a) Chị N và anh H đều bị vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận. b) Chị U viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ và bịa đặt đời tư của ông K là chưa thực hiện đúng nghĩa vụ công dân về tự do báo chí. c) Chỉ có ông T vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân còn bà P không vi phạm. d) Ông K có quyền làm đơn khiếu nại tới cơ quan chức năng để xem xét lại bài viết của chị U PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM) Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? a. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo nhằm tạo cơ sở pháp lí cho công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân và Nhà nước.
- b. Khi gửi đơn tố cáo, công dân được phép yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho bản thân mình. c. Trẻ em còn nhỏ nên không được thực hiện quyền khiếu nại. d. Công dân có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật nếu cố tình cung cấp thông tin sai sự thật khi thực hiện quyền tố cáo. e. Đăng bài lên mạng xã hội là việc làm thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 2: Em hãy nêu những cách mà học sinh trung học phổ thông có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận ?. HƢỚNG DẪN TRẢ LỜI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 4 PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN ĐÁP ÁN 1C 2D 3D 4D 5B 6C 7C 8A 9A 10C 11B 12C 13D 14B 15C 16C 17C 18C 19C 20D PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
- Câu 1.Lệnh hỏi Trả lời Gợi ý trả lời Hành vi dùng những lời lẽ mê tín dị đoan để lôi kéo người khác tham gia tôn giáo là biểu hiện của Ý ( a) Sai hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tín ngưỡng tôn giáo Việc X phản bác lại những lý lẽ sai lệch của bà M là thể hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện Ý ( b) Sai quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo. Bà M đã vận dụng sai các quy định của pháp luật Ý ( c) Đúng về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân. Chính quyền địa phương được phép can thiệp đến Ý ( d) Sai hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật Câu 2.Lệnh hỏi Trả lời Gợi ý trả lời Chị N và anh H đều bị vi phạm quyền và nghĩa Ý ( a) Đúng vụ của công dân về tự do ngôn luận Chị U viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch Ý ( b) Đúng cán bộ và bịa đặt đời tư của ông K là chưa thực hiện đúng nghĩa vụ công dân về tự do báo chí. Cả ông T và bà P cùng vi phạm quyền tự do ngôn Ý ( c) Sai luận của công dân còn Ông K có quyền làm đơn khiếu nại tới cơ quan Ý ( d) Đúng chức năng để xem xét lại bài viết của chị U. ĐỀ BÀI Trả lời: Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 1 a. Đồng tình, quy định của Hiến pháp là căn cứ pháp lí để khẳng định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo và đảm bảo 0,25 công dân được thực hiện những quyền này trong thực tế. Thông qua việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân đề nghị cơ quan nhà nước xem xét, khắc phục, giải quyết, xử lí những việc làm trái pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Nhà nước. b. Đồng tình, vì Luật Tố cáo năm 2018 quy định người tố cáo có quyền được bảo vệ bảo đảm an toàn (điểm e khoản 1 Điều 9). 0,25 c. Đồng tình, vì Luật Khiếu nại năm 2011 quy định, người
- chưa thành niên thực hiện quyền khiếu nại thông qua người 0.25 đại diện theo pháp luật (điểm a khoản 1 Điều 12). d. Đồng tình, vì khi thực hiện quyền tố cáo công dân phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, việc cố tình cung cấp 0.25 thông tin sai sự thật sẽ gây nên nhiều hậu quả xấu và có thể bị xử phạt (điểm b, c khoản 2 Điều 9). e. Không đồng tình, vì khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân phải gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ 0.25 chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. Câu 2 - Thực hiện quyền tự do ngôn luận trong nhà trường, lớp học bằng tiếp phát biểu ý kiến trong giờ học, thảo luận tại 0,5 lớp, phát biểu trong giờ sinh hoạt lớp, đóng góp ý kiến với giáo viên,... Hoặc có thể góp ý qua hòm thư góp ý của nhà trường. - Gửi bài đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về những vấn đề trong cuộc sống để ủng hộ cái đúng, cái 0.5 tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu. - Khi đủ 18 tuổi, đóng góp ý kiến khi được trưng cầu ý kiến về 0.5 những vấn đề liên quan đến cuộc sống của bản thân, những vấn đề mình quan tâm cho các đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,...
- -- Ma trận, đặc tả đề cuối kì II - Lớp 11 a) Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ đánh giá Tổng Nhâ ̣n biế tVâ ̣n du ̣ngVâ ̣n du ̣ng Thông TT Chủ đề Nội dung hiể u cao Số Số Tổng câu câu điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
- Quyền 1. Quyền 1 và bình đẳng 4 1 2 2 1 2.0 nghĩa của công vụ dân công 2. Một số dân quyền 4 8 1 dân chủ 4 1 3.0 cơ bản của công dân 3. Một số 2 quyền tự 10 16 1 do cơ bản 6 1 5.0 của công dân Tổ ng câu 16 12 2 1 28 3 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100 Lƣu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. b) Bản đặc tả ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT TT Chủ đề Nội dung Mƣc đô ̣ đánhgiá ́
- 1 Quyền và 1. Quyền bình Nhận biết: nghĩa vụ đẳng của công công dân dân - Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về: + Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí) + Bình đẳng giới trong các lĩnh vực + Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Thông hiểu: Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân đố với đời sống con người và xã hội Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn Vận dụng: Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân 2. Một số Nhận biết: quyền dân chủ cơ bản - Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về: của công dân + Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội + Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử + Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo + Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc. - Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân Thông hiểu: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về các quyền dân chủ của công dân Vận dụng: - Phân tích, đánh giá được một số hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyền dân chủ của công dân - Vận dụng cao:
- 3. Một số Nhận biết: quyền tự do cơ bản của - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về: công dân + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể + Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở + Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin + Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo Thông hiểu: - Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do của công dân - Hiểu được trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền tự do của công dân - Phân tích, đánh giá được hành vi vi phạm quyền tự do của công dân trong một số tình huống đơn giản - Vận dụng cao: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tự do của công dân bằng những hành vi cụ thể, phù hợp Tổ ng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung Lƣu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn