Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT MÔN HOÁ HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) Mã đề 101 Họ tên : ............................................................... Số báo danh :.............................. PHẦN I. (5,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án và tô vào phiếu trả lời.. Câu 1: Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây? A. HCl. B. KCl. C. NaCl. D. MgCl2. 0 3+ Câu 2: Cho quá trình: Al → Al + 3e, đây là quá trình A. oxi hóa. B. nhận proton. C. tự oxi hóa - khử. D. khử. 1 Na2O(s) ∆ r H 298 = −417,98 kJ 0 Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2Na(s) + O2(g) 2 Phản ứng trên là phản ứng A. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường. B. thu nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. tỏa nhiệt. Câu 4: Halogen nào được dùng sản xuất nhựa Teflon? A. Iodine. B. Fluorine. C. Chlorine. D. Bromine. Câu 5: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây ở thể khí, màu vàng lục? A. Bromine. B. Fluorine. C. Iodine. D. Chlorine. Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là tính A. base. B. acid. C. oxi hóa. D. khử. 1 Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: CO2 (g) CO(g) + O2 (g) ∆ r H 0 = +280 kJ. 298 2 Giá trị ∆ r H 0 của phản ứng: 2CO2(g) 298 2CO(g) + O2(g) là A. -420 kJ. B. +140 kJ. C. +560 kJ. D. -1120 kJ. Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử ? A. 2KClO3 → 2KCl + 3O2. B. 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O. 0 C. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O. D. NaOH + HCl → NaCl + H2O. 0 t Câu 9: Số oxi hoá của sulfur trong các hợp chất Na2S, H2SO4 lần lượt là A. -2, +4. B. +4, +2. C. -2,+6. D. +4, +6. Câu 10: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C là ∆C ∆C 1 ∆t ∆C A. v = − c ∆ C B. v = c ∆ C C. v = c ∆C D. v = 1 ∆ C c t t C t Câu 11: Nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất gọi là gì? A. Biến thiên enthalpy chuẩn. B. Năng lượng tự do chuẩn. C. Phương trình nhiệt hóa học chuẩn. D. Enthalpy tạo thành. Câu 12: Đi từ fluorine đến iodine, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen biến đổi như thế nào? A. tăng dần. B. không thay đổi. C. không xác định được. D. giảm dần. Trang 1/3 - Mã đề 101
- Câu 13: Khi tăng nồng độ chất tham gia thì tốc độ phản ứng A. không đổi. B. tăng hoặc giảm tùy phản ứng. C. tăng. D. giảm. Câu 14: Hiện tượng quan sát được khi cho nước bromine và vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch sodium iodide không màu là A. tạo ra dung dịch màu vàng tươi. B. thấy có khí thoát ra. C. tạo ra dung dịch màu vàng nâu. D. tạo ra dung dịch màu xanh tím. Câu 15: Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr. Câu 16: Chẻ củi nhỏ khi đốt thì nhanh cháy hơn là vận dụng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng A. chất xúc tác. B. nhiệt độ. C. diện tích bề mặt. D. nồng độ. Câu 17: Xét phương trình hóa học: A + 2B → C + D. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất B là 0,011 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất B là 0,009 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất B trong khoảng thời gian trên là A. 1,0.10−4 mol/(l.s). B. 5,0.10−4 mol/(l.s). C. 1,0.10−5 mol/(l.s). D. 5,0.10−5 mol/(l.s). Câu 18: Cho phản ứng xảy ra ở pha khí sau: 2CO(g) + O2(g) t 0 2CO2(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên là 2 2 A. v = k. C CO .CO2 . B. v = k. CCO .CO2 .CCO2 2 2 C. v = k. C CO .CO2 .C CO2 D. v=k. CCO .CO2 .C CO 2 Câu 19: Cho phản ứng điều chế khí Chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl t0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O Tỷ lệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử so với số phân tử HCl đóng vai trò môi trường là A. 1: 1. B. 2: 1. C. 1:4. D. 1:2. Câu 20: Cho 5,6 gam kim loại iron (Fe) vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc (250C, 1 bar). Giá trị của V là A. 4,480. B. 2,240. C. 24,790. D. 2,479. PHẦN II. (4,0 điểm) Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 24. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng ghi Đ hoặc sai ghi S trên phiếu bài làm. Câu 21: Khi nói về các đơn chất halogen. A. Halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để tạo thành ion dương. B. Tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine. C. Màu sắc của các halogen đậm dần từ fluorine đến iodine. D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine. Câu 22: Hai bạn thực hiện một thí nghiệm về sự phân hủy của hydrogen peroxide (H 2O2) với chất xúc tác manganese dioxide (MnO 2). Hai bạn thấy rằng phản ứng sủi bọt nhiều và khí thoát ra mạnh khi thêm manganese dioxide. A. Sau một thời gian nhất định, phản ứng đã kết thúc vì không còn thấy khí thoát ra. B. Phương trình hóa học của phản ứng phân hủy: 2H2O2 MnO2 O2 + 2H2O. C. Hai bạn biết rằng chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng và bị thay đổi về bản chất hóa học để tạo thành chất mới. Trang 2/3 - Mã đề 101
- D. Chất khí thoát ra là hydrogen. Câu 23: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) → SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9kJ. A. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. B. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ. C. Trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa: -2, 0, +4, +6. D. Sulfur dioxide đóng vai trò là chất khử trong phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Câu 24: Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thuỷ tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. A. Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh. B. Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O. C. HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh. D. Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO 3) vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrofluoric acid, ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. PHẦN III: (1,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. trên phiếu bài làm. Câu 1: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh chúng ta, em hãy nêu một ví dụ về phản ứng oxi hóa – khử gắn liền với cuộc sống chúng ta? Câu 2: Hoàn thành bảng thông tin sau bằng cách đánh dấu X vào ô trống phù hợp (tại cột tỏa nhiệt/ thu nhiệt): STT Quá trình Tỏa nhiệt Thu nhiệt 1 Thăng hoa X(s) → X(g) 2 Nóng chảy X(s) → X(l) Câu 3: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g). Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 60oC? Câu 4: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1000 g (10-3g) iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 101
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn