intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Nghi Xuân

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Nghi Xuân giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Nghi Xuân

  1. TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN : HÓA HỌC 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang) MàĐỀ THI 132 Họ và tên học sinh:………………………………………………….Lớp:……………. Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; Ag = 108; Na = 23. Câu 1: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOH. C. CH3CH2Cl. D. CH3CHCl2. Câu 2: Cho m gam ancol etylic tác dụng hết với Na dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2(đktc). Giá trị của  m là A. 4,6. B. 18,4. C. 13,8. D. 9,2. Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn một ankan bởi oxi không khí, sau khi kết thúc phản  ứng thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 7,2  gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của ankan là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 4: C3H5(OH)3 không tác dụng được với chất nào sau đây A. Cu(OH)2. B. Na. C. HCl. D. NaOH. Câu 5: Khi cho 8 gam một ankin tác dụng hết với AgNO 3 trong NH3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 29,4 gam  kết tủa. Công thức phân tử của ankin là A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy   hấp thụ  hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung  dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. C3H4 C. CH4. D. C4H10 Câu 7: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể  tích hỗn hợp Y (các thể  tích khí đo ở  cùng điều   kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C4H10. B. C6H14. C. C3H8. D. C5H12. Câu 8: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được   sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử  C8H10O, thoả mãn tính chất trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Cho các phát biểu sau:  (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.  (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.  (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.  (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.  (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.  (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.  Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 10: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren; clobenzen; isopren; but­1­en. B. 1,1,2,2­tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. C. 1,2­điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. D. buta­1,3­đien; cumen; etilen; trans­but­2­en. Câu 11: Cho dãy chuyển hoá sau:  Benzen X Y Z (trong đó X, Y, Z là sản  phẩm chính).  Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. 2­brom­1­phenylbenzen và stiren. B. 1­brom­2­phenyletan và stiren. C. 1­brom­1­phenyletan và stiren. D. benzylbromua và toluen. Câu 12: Một anken có thỉ khối so với H2 là 21. Tên gọi của anken là                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 132
  2. A. But­2­en. B. 2­metylpropen. C. But­1­en. D. Propen. Câu 13: Cho buta­1,3­đien phản  ứng cộng với Br2  theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng   phân hình học) thu được là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 14: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2­metylpropen và but­1­en (hoặc buten­1). B. eten và but­1­en (hoặc buten­1). C. propen và but­2­en (hoặc buten­2). D. eten và but­2­en (hoặc buten­2). Câu 15: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO 4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau   phản  ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản  ứng hiđrat hóa   axetilen là A. 92%. B. 60%. C. 80%. D. 70%. Câu 16: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 17: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 18: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6   gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16) A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH. Câu 19:  Cho các chất sau: CH2=CH­CH2­CH2­CH=CH2, CH2=CH­CH=CH­CH2­CH3, CH3­C(CH3)=CH­CH3, CH2=CH­ CH2­CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20: Cho iso­pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 21: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2­clobutan? A. Buta­1,3­đien. B. But­2­in. C. But­1­en. D. But­1­in. Câu 22: Cho các chất: but­1­en, but­1­in, buta­1,3­đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên   khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 23: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng   phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được số gam kết  tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) A. 40. B. 10. C. 30. D. 20. Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối c ủa X so   với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất  màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH3­CH=CH­CH3. B. CH2=CH2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH­CH2­CH3. Câu 25: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 26: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(OH)CH2CH3. B. (CH3)3COH. C. CH3CH(CH3)CH2OH. D. CH3OCH2CH2CH3. Câu 27: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2­đibrombutan? A. Buta­1,3­đien B. Butan C. But­1­in D. But­1­en Câu 28: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. Na. C. NaOH. D. Br2. Câu 29: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO 2  (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol  etylic trong X là A. 23%. B. 46%. C. 16%. D. 8%. Câu 30: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng   khối lượng của CO2 và H2O thu được là                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 132
  3. A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam. Câu 31: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C­CH2­CH(CH3)2 là A. 2,4,4,4­tetrametylbutan B. 2,2,4,4­tetrametylbutan C. 2,2,4­trimetylpentan D. 2,4,4­trimetylpentan Câu 32: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2